De cuong on tap ca nam TA 9 (hay)
Chia sẻ bởi LUong Thi Hong Lien |
Ngày 20/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: de cuong on tap ca nam TA 9 (hay) thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Phiếu ôn tập ngữ pháp cả năm
Môn Tiếng Anh – Lớp 9
Grammar
1. The past simple tense ( Thời quá khứ đơn giản)
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Thời điểm trong câu thờng đợc xác định bằng các phó từ chỉ thời gian : yesterday, last week, ago…
Subject (S) + Verb (in the past) + …
(+) I visited Malaysia last year.
(-) John didn’t like that film.
(?) Did you stay at home yesterday ?
2. Thời quá khứ đơn giản với “wish”.
S + wish + S + past simple
+ Dùng thời quá khứ đơn giản sau wish để diễn tả điều mơ ớc/ mong muốn ở hiện tại.
Ex: I wish I knew his telephone number .
+ Đối với động từ “ Tobe” có thể dùng were / was sau wish .
Ex : I wish my mother was/were here to give me advice.
3. “ Used to”
Chỉ một thói quen , một hành động thờng xuyên xảy ra trong quá khứ.
S + used to + V (inf)…
(+) S + used to + V(inf)
Ex : When Peter was a child he used to eat a lot of sweets.
(-) S + didn’t use(d) to + V(inf)
Ex: I didn’t use(d) to watch the football match.
(?) Did + S + use(d) to + V(inf) ?
Ex : Did you use(d) to go to the cinema?
Note : Phân biệt cách dùng “ to be used to/ to get used to + Ving”.
Ex: My sister is used to getting up early to prepare breakfast.
Ex: Tom gets used to driving on the left hand side.
4. The present perfect tense ( Thời hiện tại hoàn thành)
S + have/ has + P 2 + …
Thời hiện tại hoàn thành dùng để :
Diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ex: My brother has travelled around the world.
Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Ex: I have seen this movie several times.
Một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.
Ex: John has learnt English for 4 years.
Thời hiện tại hoàn thành dùng với Since và For
For + Khoảng thời gian: for five days, for ten minutes, for fifteen years , for a long time, for a week…
Ex: I haven’t seen Jim for three days.
Since + điểm/ mốc thời gian : Since 2002, since February, since 8 o’clock, since we were at school…
Ex: We have known since we were at school.
Thời hiện tại hoàn thành dùng với Already and Yet.
Already dùng trong câu khẳng định , đứng ngay sau have hoặc ở cuối câu.
Ex: We have already finished our homework.
Ex: We have finished our homework already.
Yet dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn và thờng dùng ở cuối câu.
We haven’t written our reports yet.
Have you written your reports yet ?
5. The passive voice ( Thể bị động)
a. The passive voice with the present perfect tense( Thể bị động với thời hiện tại hoàn thành).
have/ has + been + P2
Ex : They have built a new shool this year.
( A new school has been built this year.
b. The passive voice with the simple present tense and simple past tense ( Thể bị động với thời hiện tại đơn giản va quá khứ đơn giản)
am
is
are
+ P2
was
were
+ P2
Ex: People don’t use this room so often.
This room isn’t used so often.
c. The passive voice with Modal verbs ( thể bị động với các động từ tình thái) can, must ,should, would …
Modal + be + P2
Ex: The manager should decide how to solve this
Môn Tiếng Anh – Lớp 9
Grammar
1. The past simple tense ( Thời quá khứ đơn giản)
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Thời điểm trong câu thờng đợc xác định bằng các phó từ chỉ thời gian : yesterday, last week, ago…
Subject (S) + Verb (in the past) + …
(+) I visited Malaysia last year.
(-) John didn’t like that film.
(?) Did you stay at home yesterday ?
2. Thời quá khứ đơn giản với “wish”.
S + wish + S + past simple
+ Dùng thời quá khứ đơn giản sau wish để diễn tả điều mơ ớc/ mong muốn ở hiện tại.
Ex: I wish I knew his telephone number .
+ Đối với động từ “ Tobe” có thể dùng were / was sau wish .
Ex : I wish my mother was/were here to give me advice.
3. “ Used to”
Chỉ một thói quen , một hành động thờng xuyên xảy ra trong quá khứ.
S + used to + V (inf)…
(+) S + used to + V(inf)
Ex : When Peter was a child he used to eat a lot of sweets.
(-) S + didn’t use(d) to + V(inf)
Ex: I didn’t use(d) to watch the football match.
(?) Did + S + use(d) to + V(inf) ?
Ex : Did you use(d) to go to the cinema?
Note : Phân biệt cách dùng “ to be used to/ to get used to + Ving”.
Ex: My sister is used to getting up early to prepare breakfast.
Ex: Tom gets used to driving on the left hand side.
4. The present perfect tense ( Thời hiện tại hoàn thành)
S + have/ has + P 2 + …
Thời hiện tại hoàn thành dùng để :
Diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ex: My brother has travelled around the world.
Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Ex: I have seen this movie several times.
Một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.
Ex: John has learnt English for 4 years.
Thời hiện tại hoàn thành dùng với Since và For
For + Khoảng thời gian: for five days, for ten minutes, for fifteen years , for a long time, for a week…
Ex: I haven’t seen Jim for three days.
Since + điểm/ mốc thời gian : Since 2002, since February, since 8 o’clock, since we were at school…
Ex: We have known since we were at school.
Thời hiện tại hoàn thành dùng với Already and Yet.
Already dùng trong câu khẳng định , đứng ngay sau have hoặc ở cuối câu.
Ex: We have already finished our homework.
Ex: We have finished our homework already.
Yet dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn và thờng dùng ở cuối câu.
We haven’t written our reports yet.
Have you written your reports yet ?
5. The passive voice ( Thể bị động)
a. The passive voice with the present perfect tense( Thể bị động với thời hiện tại hoàn thành).
have/ has + been + P2
Ex : They have built a new shool this year.
( A new school has been built this year.
b. The passive voice with the simple present tense and simple past tense ( Thể bị động với thời hiện tại đơn giản va quá khứ đơn giản)
am
is
are
+ P2
was
were
+ P2
Ex: People don’t use this room so often.
This room isn’t used so often.
c. The passive voice with Modal verbs ( thể bị động với các động từ tình thái) can, must ,should, would …
Modal + be + P2
Ex: The manager should decide how to solve this
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: LUong Thi Hong Lien
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)