Dề cuong ôn tap buoi hai lớp 11
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Bình |
Ngày 26/04/2019 |
81
Chia sẻ tài liệu: dề cuong ôn tap buoi hai lớp 11 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT DẦU TIẾNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP BUỔI 2 HỌC KÌ I (2017 – 2018)
MÔN: VẬT LÝ 11 – CB
LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
1. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1.1. Sự nhiễm điện của các vật:
1.2. Điện tích – tương tác điện:
* Có 2 loại điện tích: dương và âm. Điện tích kí hiệu q hay Q . Đơn vị là Cu lông (C).
* Tương tác điện : + Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau (q1.q2>0)
+ Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau (q1.q2<0)
2. Định luật Cu-lông: .
Biểu thức :
3. Thuyết êlectron – Định luật bảo toàn điện tích
3.1. Thuyết êlectron:
Điện tích mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc tách ra là:
3.2. Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
4. Điện trường – cường độ điện trường:
4.1. Điện trường:
4.2. Cường độ điện trường:
a. Định nghĩ Trong đó:
b. Vectơ cường độ điện trường:
4.3. Lực điện trường tác dụng lên điện tích q đặt trong điện trường:
Khi: q > 0. Khi: q < 0. Độ lớn F=
4.4. Vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm:
+ Điểm đặt tại điểm đang xét
+ Phương: trùng với đường thẳng nối điện tích Q với điểm đang xét M.
+ Chiều: hướng ra xa Q nếu Q > 0; hướng về Q nếu Q < 0.
+ Độ lớn: (r là khoảng cách từ điểm khảo sát M đến điện tích Q, đơn vị: mét)
4.5. Nguyên lí chồng chất điện trường: = ++....+
5. Công của lực điện – Hiệu điện thế:
5.1. Công của lực điện trong điện trường đều: AMN = q E d
5.2 Thế năng của một điện tích trong điện trường: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường.
(VM là điện thế không phụ thuộc vào q, chỉ phụ thuộc vào vị trí M, đơn vị VM là Vôn)
5.3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường: AMN = WM - WN
5.4. Hiệu điện thế (còn gọi là điện áp)
Trong đó:
5.5. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường:
6. Tụ điện
6.1. Cấu tạo của tụ điện:
6.2. Điện dung của tụ điện: Biểu thức: Trong đó:
6.3. Năng lượng của điện trường trong tụ điện
Khi tụ tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Đó là năng lượng điện trường.
W(J); Q(C); U(V); C(F)
BÀI TẬP
Chương 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Dạng 1: Lực tương tác giữa các điện tích điểm
Bài 1: Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10-8C, q2 = -10-8C đặt tại hai điểm A, B trong không khí, cách nhau 3 cm. Xác định lực do q1 tác dụng lên q2?
Bài 2: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r = 3cm trong chân không hút nhau bằng một lực F = 6.10-9N. Điện tích tổng cộng của hai điện tích điểm là Q = 10-9C. Tính điện đích của mỗi điện tích điểm.
Bài 3: Hai điện tích điểm q1 = 5.10-5C và q2 = 6.10-5 C đặt tại 2 điểm A,B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 = -5.10-5C trong các trường hợp sau:
q3 nằm tại điểm C là trung điểm của AB.
q3 nằm tại điểm D nằm trên đường thẳng AB, cách A 5cm và cách B 15cm.
Bài 4: Cho 2 điện tích điểm q1 và q2 có độ lớn bằng nhau, nằm
MÔN: VẬT LÝ 11 – CB
LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
1. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1.1. Sự nhiễm điện của các vật:
1.2. Điện tích – tương tác điện:
* Có 2 loại điện tích: dương và âm. Điện tích kí hiệu q hay Q . Đơn vị là Cu lông (C).
* Tương tác điện : + Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau (q1.q2>0)
+ Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau (q1.q2<0)
2. Định luật Cu-lông: .
Biểu thức :
3. Thuyết êlectron – Định luật bảo toàn điện tích
3.1. Thuyết êlectron:
Điện tích mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc tách ra là:
3.2. Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
4. Điện trường – cường độ điện trường:
4.1. Điện trường:
4.2. Cường độ điện trường:
a. Định nghĩ Trong đó:
b. Vectơ cường độ điện trường:
4.3. Lực điện trường tác dụng lên điện tích q đặt trong điện trường:
Khi: q > 0. Khi: q < 0. Độ lớn F=
4.4. Vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm:
+ Điểm đặt tại điểm đang xét
+ Phương: trùng với đường thẳng nối điện tích Q với điểm đang xét M.
+ Chiều: hướng ra xa Q nếu Q > 0; hướng về Q nếu Q < 0.
+ Độ lớn: (r là khoảng cách từ điểm khảo sát M đến điện tích Q, đơn vị: mét)
4.5. Nguyên lí chồng chất điện trường: = ++....+
5. Công của lực điện – Hiệu điện thế:
5.1. Công của lực điện trong điện trường đều: AMN = q E d
5.2 Thế năng của một điện tích trong điện trường: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường.
(VM là điện thế không phụ thuộc vào q, chỉ phụ thuộc vào vị trí M, đơn vị VM là Vôn)
5.3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường: AMN = WM - WN
5.4. Hiệu điện thế (còn gọi là điện áp)
Trong đó:
5.5. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường:
6. Tụ điện
6.1. Cấu tạo của tụ điện:
6.2. Điện dung của tụ điện: Biểu thức: Trong đó:
6.3. Năng lượng của điện trường trong tụ điện
Khi tụ tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Đó là năng lượng điện trường.
W(J); Q(C); U(V); C(F)
BÀI TẬP
Chương 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Dạng 1: Lực tương tác giữa các điện tích điểm
Bài 1: Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10-8C, q2 = -10-8C đặt tại hai điểm A, B trong không khí, cách nhau 3 cm. Xác định lực do q1 tác dụng lên q2?
Bài 2: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r = 3cm trong chân không hút nhau bằng một lực F = 6.10-9N. Điện tích tổng cộng của hai điện tích điểm là Q = 10-9C. Tính điện đích của mỗi điện tích điểm.
Bài 3: Hai điện tích điểm q1 = 5.10-5C và q2 = 6.10-5 C đặt tại 2 điểm A,B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 = -5.10-5C trong các trường hợp sau:
q3 nằm tại điểm C là trung điểm của AB.
q3 nằm tại điểm D nằm trên đường thẳng AB, cách A 5cm và cách B 15cm.
Bài 4: Cho 2 điện tích điểm q1 và q2 có độ lớn bằng nhau, nằm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)