ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ANH 7 KỲ II

Chia sẻ bởi Vũ Thế Phong | Ngày 18/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ANH 7 KỲ II thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II


Môn: Tiếng Anh lớp 7


-------------------


CÁC NỘI DUNG CHÍNH

I. VOCABULARY (TỪ VỰNG)
Từ vựng thuộc chủ điểm thắng cảnh Việt Nam: Unit 9
Từ vựng thuộc chủ điểm sức khoẻ: Unit 10, Unit 11, Unit 12
Từ vựng thuộc chủ điểm các hoạt động ngoài giờ học: Unit 13, Unit 14, Unit 15
Từ vựng thuộc chủ điểm đất nước con người: Unit 16


II. GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Cách dùng thì (tenses). Các thì sau:
Simple Present (English 6)
Present progressive (Unit 4, Unit 5,
Simple Past (Unit 9)
Simple Future (Unit 2)
Dạng của động từ (verb forms)
Like + to infinitive (Unit 14).
Prefer + to infinitive (Unit 14).
Like + Ving (unit 14)
Modal verbs + bare infinitive (unit 13, Unit 15, Unit 16)
Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of location) (Unit 9)
Câu hỏi
Với “Why” và trả lời bằng “because” (Unit 10)
Với “How far”, How much” (Unit 9)
Too, so / either, neither (Unit 12)
Tính từ và trạng từ (adjectives/ adverbs) (Unit 13, Unit 15)
Từ chỉ số luợng không xác định (indefinite quantifiers) (Unit 12)


ÔN TẬP CHI TIẾT
I. VOCABULARY (TỪ VỰNG)
Từ vựng thuộc chủ điểm thắng cảnh Việt Nam: Unit 9
Từ vựng thuộc chủ điểm sức khoẻ: Unit 10, Unit 11, Unit 12
Từ vựng thuộc chủ điểm các hoạt động ngoài giờ học: Unit 13, Unit 14, Unit 15
Từ vựng thuộc chủ điểm đất nước con người: Unit 16

II. GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Cách dùng thì (tenses). Các thì sau:
TENSES
FORM
ADVERBS OR ADVERB PHRASES
USE






SIMPLE PRESENT
TENSE
Các chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít như: he, she, it, Mary, my father... thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ nguyên mẫu
Các chủ ngữ ở các ngôi còn lại như:I, you, we, they, their fathers, Mary and Nam... chỉ viết lại động từ nguyên mẫu
Always, usually, frequently, often, generally, sometimes, occasionally, seldom, rarely, never (không bao giờ)
Every (day, week, year, Sunday, summer...)
On Mondays, twice a year...
1. Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thói quen (habit), lập đi lập lại.
e.g.: It rains in Summer
Dogs bark.
2. Dùng để diễn đạt một hành động mang tính sự thật hiển nhiên không bao giờ thay đổi (truth)
e.g.: The sun rises in the morning.


CHÚ Ý:
Khi y đi sau phụ âm thì đổi thành I rồi thêm “es”: cry/cries
Thêm es với các động từ tận cùng bằng:
-o: do/does, -s: miss/misses, x: relax/relaxes,
-ch: catch/catches, -sh: push/pushes












PRESENT
CONTI-
-NUOUS
TENSE
Chia hiện tại của động từ BE ( am / is/ are
Động từ cần chia thêm ING
now, right now, at the moment, at present, at this time...
1. Dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
e.g.: -John is sleeping right now.
-John and Mary are talking in the phone

2. Dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở tương lai, có sắp đặt sẵn.
e.g.: My uncle is coming to dinner on Sunday. (means: He has accepted our invitation)








SIMPLE PAST
TENSE
Các động từ có qui tắc: thêm ed vào sau động từ cần chia.
Các động từ bất qui tắc: xem và học thuộc trong bảng động từ bất qui tắc, cột thứ 2
ago
last (week, month, year, summer, Sunday...)
yesterday
In + thời gian ở quá khứ như in 2001, in 1965.....
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, có thời gian xác định
e.g.: My sister worked hard last year
I bought a new car three days ago








SIMPLE
FUTURE
TENSE
Thêm will / shall trưóc động từ cần chia.( will/ shall + bare infinitive.
Tomorrow
Next (week, month, year, summer...)
In + một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thế Phong
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)