đề cương ôn tạp
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Đức |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tạp thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐO LƯỜNG ĐIỆN
1
2
3
4
5
(0 Phiếu, trung bình 0 trên)
Tóm tắt
ĐO LƯỜNG ĐIỆN
Tác giả
Nguyễn Tuấn Hùng
ĐO LƯỜNG ĐIỆN
NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN
Định nghĩa
Đo lường là Một quá trình đánh giá định lượng đại lượng cần đo với đơn vị của đại lượng đo
Phân loại cách thực hiện phép đo
Đo trực tiếp
Cách đo Mà kết quả nhận được trực tiếp từ Một phép đo duy nhất
Đo gián tiếp
Cách đo Mà kết quả được suy ra từ sự phối hợp kết quả của nhiều phép đo dùng nhiều cách đo trực tiếp
Các loại sai số của phép đo và cấp chính xác
Sai số tuyệt đố i
Hiệu số giữa giá trị đo X và giá trị thực Xth :
Sai số tương đố i
Tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị đo được tính bằng phần trăM:
Sai số của dụng cụ đo được đặc trưng bằng sai số tương đối quy đổ i
XđM là trị số định Mức của thang đo tương ứng
Sai số phương phá p
Sai số sinh ra do sự không hoàn thiện của phương pháp đo và sự không chính xác biểu thức lí thuyết cho ta kết quả của đại lượng đo
Sai số thiết bị
Sai số của thiết bị đo sử dụng trong phép đo, liên quan đến cấu trúc, tình trạng của dụng cụ đo
Sai số chủ qua n
Sai số gây ra do người sử dụng. Ví dụ như Mắt kéM, do cẩu thả, do đọc lệch
Sai số hệ thốn g
Thành phần sai số của phép đo luôn không đổi hay là thay đổi có quy luật khi đo nhiều lần Một đại lượng đo
Cấp chính xác của dụng cụ đo
deltaXMax: sai số tuyệt đối lớn nhất; A khoảng thang đo trên dụng cụ đo
K< 0.5 là loại dụng cụ đo có cấp chính xác cao, thường làM dụng cụ Mẫu . Các dụng cụ đo trong công nghiệp thường có cấp chính xác 1 ¸2.5
Độ nhạy của dụng cụ đo
S=delta a/ deltaX
Delta a : độ biến thiên của chỉ thị đo
Delta X: độ biến thiên của đại lượng cần đo
CƠ CẤU BIẾN ĐỔI ĐIỆN CƠ
Định nghĩa
Dụng cụ đo tương tự ( analog) là loại dụng cụ đo Mà chỉ số của nó là đại lượng liên tục tỉ lệ với đại lượng đo liên tục.
Trong dụng cụ đo tương tự người ta thường dùng các chỉ thị điện cơ, trong đó tín hiệu vào là dòng điện còn tín hiệu ra là góc quay của kiM chỉ thị.
Cơ cấu này thực hiện việc biến năng lượng điện từ thành năng lượng cơ học làM quay phần động Một góc lệch a so với phần tĩnh.
a= fi(X) , X : Đại lượng điện
Nguyên lý làM việc của cơ cấu biến đổi điện cơ
Khi cho dòng điện vào Một cơ cầu biến đổi cơ điện do tác dụng của từ trường quay lên phần động của cơ cấu Mà sinh ra Một Mô Men quay Mq.
Mq = dWđt/da ( Wđt là năng lượng điện từ trường)
Nếu ta đặt vào trục của phần động Một lò xo cản thì khi phần động quay lò xo bị xoắn lại và sinh ra Một MôMen cản Mc:
Mc = K.a ( hệ số K phụ thuộc vào kích thước và vật liệu chế tạo lò xo)
Khi phần động của cơ cấu nằM ở vị trí cân bằng:
Mq = Mc suy ra a = 1/K. dWđt/da
Đây là phương trình đặc tính thang đo
Cơ cấu biến đổi kiểu điện cơ có 4 loại:
Cơ cấu kiểu từ điện
Cơ cấu kiểu điện từ
Cơ cấu kiểu điện động
Cơ cấu kiểu cảM ứng
Cơ cấu kiểu tĩnh điện
CƠ CẤU ĐO KIỂU TỪ ĐIỆN
Cấu tạo
NaM châM vĩnh cửu (1) có độ từ cảM cao có hai Má cực từ.
Lõi thép hình trụ (2) nhằM giảM khe hở không khí giữa hai cực naM châM làM cho từ trường Mạnh và phân bố đều.
Cuộn dây động (3) bằng dây đồng tiết diện nhỏ trên khung nhôM – khung nhôM để quấn dây.
Lò xo (4) dùng để tạo MôMen phản kháng.
Trục (5)
KiM chỉ thị (6)
Nguyên lý làM việc
Khi có dòng điện Một chiều cần đo chạy vào cuộn dây động, từ trường của nó sẽ tác dụng với từ trường của naM châM vĩnh cửu, tạo nên lực FI tác dụng lên hai cạnh cuộn dây động và gây ra MôMen quay Mq:
Mq =FI.*D = BLWI .D = Kq .I
Mối quan hệ giữa góc lệch a kiM chỉ thị và dòng điện cần đo:
a = S.I
trong đó S là độ nhạy
1
2
3
4
5
(0 Phiếu, trung bình 0 trên)
Tóm tắt
ĐO LƯỜNG ĐIỆN
Tác giả
Nguyễn Tuấn Hùng
ĐO LƯỜNG ĐIỆN
NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN
Định nghĩa
Đo lường là Một quá trình đánh giá định lượng đại lượng cần đo với đơn vị của đại lượng đo
Phân loại cách thực hiện phép đo
Đo trực tiếp
Cách đo Mà kết quả nhận được trực tiếp từ Một phép đo duy nhất
Đo gián tiếp
Cách đo Mà kết quả được suy ra từ sự phối hợp kết quả của nhiều phép đo dùng nhiều cách đo trực tiếp
Các loại sai số của phép đo và cấp chính xác
Sai số tuyệt đố i
Hiệu số giữa giá trị đo X và giá trị thực Xth :
Sai số tương đố i
Tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị đo được tính bằng phần trăM:
Sai số của dụng cụ đo được đặc trưng bằng sai số tương đối quy đổ i
XđM là trị số định Mức của thang đo tương ứng
Sai số phương phá p
Sai số sinh ra do sự không hoàn thiện của phương pháp đo và sự không chính xác biểu thức lí thuyết cho ta kết quả của đại lượng đo
Sai số thiết bị
Sai số của thiết bị đo sử dụng trong phép đo, liên quan đến cấu trúc, tình trạng của dụng cụ đo
Sai số chủ qua n
Sai số gây ra do người sử dụng. Ví dụ như Mắt kéM, do cẩu thả, do đọc lệch
Sai số hệ thốn g
Thành phần sai số của phép đo luôn không đổi hay là thay đổi có quy luật khi đo nhiều lần Một đại lượng đo
Cấp chính xác của dụng cụ đo
deltaXMax: sai số tuyệt đối lớn nhất; A khoảng thang đo trên dụng cụ đo
K< 0.5 là loại dụng cụ đo có cấp chính xác cao, thường làM dụng cụ Mẫu . Các dụng cụ đo trong công nghiệp thường có cấp chính xác 1 ¸2.5
Độ nhạy của dụng cụ đo
S=delta a/ deltaX
Delta a : độ biến thiên của chỉ thị đo
Delta X: độ biến thiên của đại lượng cần đo
CƠ CẤU BIẾN ĐỔI ĐIỆN CƠ
Định nghĩa
Dụng cụ đo tương tự ( analog) là loại dụng cụ đo Mà chỉ số của nó là đại lượng liên tục tỉ lệ với đại lượng đo liên tục.
Trong dụng cụ đo tương tự người ta thường dùng các chỉ thị điện cơ, trong đó tín hiệu vào là dòng điện còn tín hiệu ra là góc quay của kiM chỉ thị.
Cơ cấu này thực hiện việc biến năng lượng điện từ thành năng lượng cơ học làM quay phần động Một góc lệch a so với phần tĩnh.
a= fi(X) , X : Đại lượng điện
Nguyên lý làM việc của cơ cấu biến đổi điện cơ
Khi cho dòng điện vào Một cơ cầu biến đổi cơ điện do tác dụng của từ trường quay lên phần động của cơ cấu Mà sinh ra Một Mô Men quay Mq.
Mq = dWđt/da ( Wđt là năng lượng điện từ trường)
Nếu ta đặt vào trục của phần động Một lò xo cản thì khi phần động quay lò xo bị xoắn lại và sinh ra Một MôMen cản Mc:
Mc = K.a ( hệ số K phụ thuộc vào kích thước và vật liệu chế tạo lò xo)
Khi phần động của cơ cấu nằM ở vị trí cân bằng:
Mq = Mc suy ra a = 1/K. dWđt/da
Đây là phương trình đặc tính thang đo
Cơ cấu biến đổi kiểu điện cơ có 4 loại:
Cơ cấu kiểu từ điện
Cơ cấu kiểu điện từ
Cơ cấu kiểu điện động
Cơ cấu kiểu cảM ứng
Cơ cấu kiểu tĩnh điện
CƠ CẤU ĐO KIỂU TỪ ĐIỆN
Cấu tạo
NaM châM vĩnh cửu (1) có độ từ cảM cao có hai Má cực từ.
Lõi thép hình trụ (2) nhằM giảM khe hở không khí giữa hai cực naM châM làM cho từ trường Mạnh và phân bố đều.
Cuộn dây động (3) bằng dây đồng tiết diện nhỏ trên khung nhôM – khung nhôM để quấn dây.
Lò xo (4) dùng để tạo MôMen phản kháng.
Trục (5)
KiM chỉ thị (6)
Nguyên lý làM việc
Khi có dòng điện Một chiều cần đo chạy vào cuộn dây động, từ trường của nó sẽ tác dụng với từ trường của naM châM vĩnh cửu, tạo nên lực FI tác dụng lên hai cạnh cuộn dây động và gây ra MôMen quay Mq:
Mq =FI.*D = BLWI .D = Kq .I
Mối quan hệ giữa góc lệch a kiM chỉ thị và dòng điện cần đo:
a = S.I
trong đó S là độ nhạy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)