đề cương on tap
Chia sẻ bởi nguyễn huy hoạt |
Ngày 16/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: đề cương on tap thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Vĩnh Phúc
Tổ: Sử - Địa –GDCD
CÂU HỎI ÔN THI HỌC KÌ II - SỬ 7
(Năm học: 2011 – 2012)
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (20 Câu)
* Biết (7câu)
Câu 1: Tại sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?
A. Lam Sơn nối liền vùng đồng bằng với miền núi.
B. Lam Sơn có địa thế hiểm trở.
C. Lam Sơn là nơi giao tiếp của các dân tộc Việt, Mường, Thái.
D. Tất cả các câu trên đều đúng .
Câu 2: Hội thề Đông Quan được diễn ra vào ngày, tháng năm nào?
A. 12/10/1427 B. 10/12/1427 C. 3/1/1428 D. 10/12/1428
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cho phong trào nông dân Đàng Ngoài?
A. Nguyễn Dương Hưng B. Lê Duy Mật
C. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu D. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất
Câu 4: Truông Mây (Bình Định) là căn cứ của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Cao Bá Quát B. Khởi nghĩa Ba Vành
C.Khởi nghĩa Tây Sơn D. Khởi nghĩa Chàng Lía.
Câu 5: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế vào năm nào? Lấy niên hiệu là gì?
A. Năm 1788 – Quang Trung B. Năm 1777 – Cảnh Thịnh
C. Năm 1789 – Gia Long D. Năm 1790 – Hồng Đức
Câu 6: Thời Nguyễn nước ta được chia làm bao nhiêu tỉnh?
A. 13 Tỉnh và 1 phủ trực thuộc B. 3 Tỉnh và 3 phủ trực thuộc
C. 30 Tỉnh và 1 phủ trực thuộc D. 33 Tỉnh
Câu 7: Nhà Bác học lớn nhất của Việt Nam ở thế kỉ XVIII là ai?
A. Lê Hữu Trác B. Phan Huy Chú C. Trịnh Hoài Đức D. Lê Quý Đôn
* Hiểu (7 câu)
Câu 1: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng năm nào (theo dương lịch)?
A. 2/2/1418 B. 2/7/1418 C. 7/2/1418 D. 7/7/1418
Câu 2: Giữa năm 1418, khi nghĩa quân Lam Sơn bị bao vây, ai đã cải trang làm Lê Lợi, liều chết xông ra đánh lạc hướng quân Minh giúp Lê Lợi chạy thoát?
A. Lê Lai B. Nguyễn Xí C. Đinh Lễ D. Nguyễn Chích
Câu 3: Khẩu hiệu của nghĩa quân Nguyễn Hữu Cầu là:
A. “Chia đều ruộng đất cho nông dân”. B. “Lấy của nhà giàu chia cho người nghèo”.
C. “Tiêu diệt hết bọn địa chủ quan lại”. D. “Miễn tô thuế cho mọi người”.
Câu 4: Sau chiến thắng Chi Lăng –Xương Giang (11/1427), tháng 12/1427 hội thề Đông Quan được tổ chức nhằm mục đích:
A. Tạo điều kiện cho quân Minh an toàn rút quân về nước
B. Kỷ niệm 11 năm hội thề Lũng Nhai
C. Tuyên bố độc lập
D. Ban hành Chiếu lên ngôi.
Câu 5: Bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) ra đời vào thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ B. Lê Hiến Tông C. Lê Thánh Tông D. Lê Uy Mục
Câu 6: Chiến thắng lớn nhất ở Đàng Trong đánh bại quân Xiêm xâm lược vào thế kỉ XVIII là chiến thắng nào?
A. Chi Lăng – Xương Giang B. Tốt Đông – Chúc Đông
C. Hà Hồi – Ngọc Hồi D. Rạch Gầm – Xoài Mút
Câu 7: Người thợ thủ công Nguyễn Văn Tú đã chế tạo được gì?
A. Tàu chạy bằng hơi nước
B. Chế tạo xe đạp và kính thiên lý
C. Chế tạo đồng hồ và kính thiên văn
D. Chế tạo đồng hồ và kính thiên lý.
* Vận dụng (6 câu)
Câu 1: Điền từ vào chỗ trống cho đúng với nội dung của đoạn Bình Ngô Đại Cáo sau đây:
“…Ngày hai mươi, trận Mã Yên ………………………………………………………..
Ngày hăm lăm, bá tước Lương Minh ……………………………………………….
…...Đánh một trận,………………………………………………………………………
Đánh hai trận, ……………………………………………………………………”
Câu 2: Những trận đánh quyết định của nghĩa quân Tây Sơn quét sạch 29 vạn quân Thanh vào mùa xuân Kỷ Dậu (1789) diễn ra theo thứ tự sau:
A. Ngọc Hồi – Hà Hồi – Đống Đa
B. Đống Đa – Hà Hồi – Ngọc Hồi
C. Hà Hồi
Tổ: Sử - Địa –GDCD
CÂU HỎI ÔN THI HỌC KÌ II - SỬ 7
(Năm học: 2011 – 2012)
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (20 Câu)
* Biết (7câu)
Câu 1: Tại sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?
A. Lam Sơn nối liền vùng đồng bằng với miền núi.
B. Lam Sơn có địa thế hiểm trở.
C. Lam Sơn là nơi giao tiếp của các dân tộc Việt, Mường, Thái.
D. Tất cả các câu trên đều đúng .
Câu 2: Hội thề Đông Quan được diễn ra vào ngày, tháng năm nào?
A. 12/10/1427 B. 10/12/1427 C. 3/1/1428 D. 10/12/1428
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cho phong trào nông dân Đàng Ngoài?
A. Nguyễn Dương Hưng B. Lê Duy Mật
C. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu D. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất
Câu 4: Truông Mây (Bình Định) là căn cứ của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Cao Bá Quát B. Khởi nghĩa Ba Vành
C.Khởi nghĩa Tây Sơn D. Khởi nghĩa Chàng Lía.
Câu 5: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế vào năm nào? Lấy niên hiệu là gì?
A. Năm 1788 – Quang Trung B. Năm 1777 – Cảnh Thịnh
C. Năm 1789 – Gia Long D. Năm 1790 – Hồng Đức
Câu 6: Thời Nguyễn nước ta được chia làm bao nhiêu tỉnh?
A. 13 Tỉnh và 1 phủ trực thuộc B. 3 Tỉnh và 3 phủ trực thuộc
C. 30 Tỉnh và 1 phủ trực thuộc D. 33 Tỉnh
Câu 7: Nhà Bác học lớn nhất của Việt Nam ở thế kỉ XVIII là ai?
A. Lê Hữu Trác B. Phan Huy Chú C. Trịnh Hoài Đức D. Lê Quý Đôn
* Hiểu (7 câu)
Câu 1: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng năm nào (theo dương lịch)?
A. 2/2/1418 B. 2/7/1418 C. 7/2/1418 D. 7/7/1418
Câu 2: Giữa năm 1418, khi nghĩa quân Lam Sơn bị bao vây, ai đã cải trang làm Lê Lợi, liều chết xông ra đánh lạc hướng quân Minh giúp Lê Lợi chạy thoát?
A. Lê Lai B. Nguyễn Xí C. Đinh Lễ D. Nguyễn Chích
Câu 3: Khẩu hiệu của nghĩa quân Nguyễn Hữu Cầu là:
A. “Chia đều ruộng đất cho nông dân”. B. “Lấy của nhà giàu chia cho người nghèo”.
C. “Tiêu diệt hết bọn địa chủ quan lại”. D. “Miễn tô thuế cho mọi người”.
Câu 4: Sau chiến thắng Chi Lăng –Xương Giang (11/1427), tháng 12/1427 hội thề Đông Quan được tổ chức nhằm mục đích:
A. Tạo điều kiện cho quân Minh an toàn rút quân về nước
B. Kỷ niệm 11 năm hội thề Lũng Nhai
C. Tuyên bố độc lập
D. Ban hành Chiếu lên ngôi.
Câu 5: Bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) ra đời vào thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ B. Lê Hiến Tông C. Lê Thánh Tông D. Lê Uy Mục
Câu 6: Chiến thắng lớn nhất ở Đàng Trong đánh bại quân Xiêm xâm lược vào thế kỉ XVIII là chiến thắng nào?
A. Chi Lăng – Xương Giang B. Tốt Đông – Chúc Đông
C. Hà Hồi – Ngọc Hồi D. Rạch Gầm – Xoài Mút
Câu 7: Người thợ thủ công Nguyễn Văn Tú đã chế tạo được gì?
A. Tàu chạy bằng hơi nước
B. Chế tạo xe đạp và kính thiên lý
C. Chế tạo đồng hồ và kính thiên văn
D. Chế tạo đồng hồ và kính thiên lý.
* Vận dụng (6 câu)
Câu 1: Điền từ vào chỗ trống cho đúng với nội dung của đoạn Bình Ngô Đại Cáo sau đây:
“…Ngày hai mươi, trận Mã Yên ………………………………………………………..
Ngày hăm lăm, bá tước Lương Minh ……………………………………………….
…...Đánh một trận,………………………………………………………………………
Đánh hai trận, ……………………………………………………………………”
Câu 2: Những trận đánh quyết định của nghĩa quân Tây Sơn quét sạch 29 vạn quân Thanh vào mùa xuân Kỷ Dậu (1789) diễn ra theo thứ tự sau:
A. Ngọc Hồi – Hà Hồi – Đống Đa
B. Đống Đa – Hà Hồi – Ngọc Hồi
C. Hà Hồi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn huy hoạt
Dung lượng: 84,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)