đề cương ôn HSG địa lý 7- tham khảo

Chia sẻ bởi Lý Đình Dũng | Ngày 16/10/2018 | 80

Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn HSG địa lý 7- tham khảo thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:

Hướng dẫn ôn HSG môn địa lý 7
I. Hệ thống kiến thức đại cương
Chủ đề 1: TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI. HÌNH DẠNG TRÁI ĐẤT VÀ CÁCH THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ.
1, Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Vũ trụ Là khoảng không gian bao la vô tận chứa các thiên hà. (Thiên hà có chứa mặt trời và các hành tinh của nó trong đó có trái đất)
- Hệ mặt trời là tập hợp các thiên thể nằm trong dải ngân hà..(Hệ mặt trời gồm có mặt trời ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xunh quanh (Các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch) và các đám bụi khí)
- Hệ mặt trời gồm 8 hành tinh:
- Trái Đất trong hệ mặt trời :
+ Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời.
+ Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời (Vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời )
+ Khoảng cách trung bình từ trái đất đến mặt trời là 149,6 triệu km. Khoảng cách đó cùng với sự tự quay làm cho trái đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát sinh và phát triển.
- Hình dạng của trái đất: Dạng hình cầu
- Kích thước rất lớn: Từ cực Bắc đến cực Nam dài 40076 km, chiều dài bán kính đường xích đạo là 6370 km.
2, Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây...
- Kinh tuyến: Là những đường nối từ cực Bắc xuống cực Nam (Trên bề mặt trái đất có 360 kinh tuyến)
- Vĩ Tuyến: Là đường vòng tròn vuông góc với đường kinh tuyến (Trên bề mặt trái đất có 181 vĩ tuyến)
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh).
- Kinh tuyến Đông: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Nửa cầu Đông: Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ
- Nửa cầu Tây: Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ
- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến 0o (xích đạo).
- Vĩ tuyến Bắc: Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam.
- Nửa cầu Bắc: Nửa bền mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: Nửa bền mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam.
3, Định nghĩa đơn giản về bản đồ, biết cách xác định phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản về bản đồ.
- Định nghĩa bản đồ: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- Phương hướng trên bản đồ :
+ Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính)
+ Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
* Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: Phải dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định.
* Với bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến: Phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng bắc sau đó tìm các hướng còn lại.
- Tỉ lệ bản đồ:
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
+ Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ thước và tỉ lệ số.
- Kí hiệu bản đồ:
+ Có 3 loại ký hiệu: Điểm, đường, diện tích.
+ Có 3 dạng kí hiệu: Chữ, hình học, diện tích.
+ Ngoài ra còn có các dạng kí hiệu đường chuyển động, phương pháp chấm điểm, phương pháp bản đồ - biểu đồ.
- Cách biểu hiện độ cao của địa hình trên bản đồ: bằng thang màu, bằng đường đồng mức.
- Đ/N: Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao với nhau.
- Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó tới kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ địa lý của một điểm là kinh độ, vĩ độ của điểm đó.
Chủ đề 2: CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ QUẢ
1, Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Đình Dũng
Dung lượng: 1,13MB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)