De cuong on HKI A9 theo bai

Chia sẻ bởi Nguyễn Sơn Hà | Ngày 19/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: de cuong on HKI A9 theo bai thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI TIẾNG ANH
LỚP 9 Năm học: 2013-2014
GRAMMAR POINTS

UNIT 1:
I.The past simple:(Thì quá khứ đơn)
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và chấm dứt hẵn ( không liên quan đến hiện tại), thường đi với các trạng từ: ago, yesterday, last(week, month, year, Monday…)
in ( previous years…) ( in 2011, in 1998…
Lan finished her homework yesterday.
Form:

Xem cột 2 nếu là động từ bất quy tắc: Động từ quy tắc:
be →was; do → did; go → went …

- S + DID NOT + V-inf…
DID + S + V -inf…?

Câu phủ định và nghi vấn Example: I didn’t go to school yesterday.
What did you do last night?
2. Diễn tả Thói quen quá khứ: USED TO + Vinf (thường hay)( chỉ thói quen trong quá khứ bây giờ không còn thói quen đó.
When I was a child I used to play with a doll.
(Lúc còn nhỏ tôi thường hay chơi búp bê)
I didn’t use to play soccer last year.
(Năm ngoái tôi không thường chơi bóng đá)
3. Hành động cắt ngang một hành động thường xuyên.
He often drinks coffee every morning, but he drank milk this morning.
When we were singing a song, the teacher came yesterday morning.

Form: thành lập
Example: ví dụ

+ S+used to+Vinf
I used to cry when I was a baby.

- S+didn’t +use to+Vinf
I didn’t use to visit my grandmother last year.

? Wh-word+did +S+use to+Vinf
What did you use to do last year?


*Lưu ý: Thói quen hiện tại: BE/GET + USED TO + Ving
We are used to playing badminton. (Dạo này chúng tôi thường chơi cầu lông)
He isn’t used to going fishing. (Dạo này anh ta không thường đi câu)
Note: S + BE/GET+used to+ V- ing. Chỉ thói quen hiện tại.
Ex: Nam is used to visiting his friends on Sundays.
Cũng là thói quen hiện tại
Nam got used to visiting his friends last night.
(Tối qua Nam cũng thăm bạn bè như mọi khi.)
CÂU ĐIỀU KIỆN
I. Lý thuyết.
- Một câu điều kiện thường có hai mệnh đề là mệnh đề chính và mệnh đề phụ(If) . Mệnh đề phụ (If)có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề chính.
- Có 3 loại câu điều kiện:
1.Câu điều kiện 1: điều kiện có thể xảy ra .
Mệnh đề if
Mệnh đề chính

Simple present( HTđ)
 Simple future( TLđ)

If + S + V(HT) +O ,
S + Will/ Shall + V(inf) + O

 * form:



* Example: If I have time, I shall visit you.
John usually walks to school if he has enough time.
If she eats much, she will be over weight.
2. Câu điều kiện 2 : điều kiện không có thật ở hiện tại.(Trái với sự thật ở hiện tại, lúc nói)
* form :
Mệnh đề if
Mệnh đề chính

Past simple (QKđ)
Subjunctive past (bàng thái) ,
would/could/ should/ might + Vinf

 If + S + V–ed (V2) + O,
S + would/ could + V(inf) + O

*Note: Tobe dùng Were cho tất cả các ngôi ( trong Mệnh đề If QK bàng thái)
* Example: If I had much money , I would buy a new bicycle. (Nếu tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ mua 1 chiếc xe đạp mới) ( thực tế lúc này tôi không có tiền nên không mua xe đạp mới được
If you practised English every day , you could speak it fluently.
If He were you, he would not tell anyone about that. (Thực tế anh ta không phải là bạn.
Note: Unless = if…not ( nếu không, trừ khi )
Example: Unless it rains, we shall go to the movies. (Trừ khi trời mưa thì chúng sẽ đi xem phim)
= ( If it does not rain , we shall go to the movies)
Bảng tóm tắt câu điều kiện.

Loại
Mệnh đề phụ(IF)
 Mệnh đề chính

1

V(HTĐ)
Be (is/am/are)
Đt thường V inf/ V
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Sơn Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)