DE CUONG LICH SU hk1

Chia sẻ bởi Bùi Nguyên Nhật Hằng | Ngày 11/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: DE CUONG LICH SU hk1 thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ HKI

Bài 1 : SỰ XUÁT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
1/Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy.
a/Sự xuất hiện loài người.
* Vượn cổ:- Thời gian: 6 triệu năm.
Di cốt: Đông Phi, Tây Á. Việt Nam…
Đặc diểm: đi bằng hai chân, dung tay để cầm nắm, ăn hoa quả, củ , lá, và cả động vật nhỏ.
*Người tối cổ:- Thời gian: 4 triệu năm
Di cốt: Đông Phi, Gia –va(In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh, Thanh Hóa
Đặc điểm: hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, trán còn thấp và bợt ra sau, u mày còn nổi cao.Hộp sọ đã lớn hơn so với trước, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
~~~~>Bước tiến hóa đầu tiên của con người.
b/Đời sống bầy người nguyên thủy.
* Vật chất:
- Công cụ lao động bằng đá( những mảnh đa hay hòn cuội lớn đem ghè một mặt cho sắt và vừa càm tay)
- Phát minh ra lửa
- Hình thức kiếm sống:săn bắt , hái lượm
*Quan hệ xã hội:
- Sống theo bầy đàn
- Trong hang động, mái đá hoặc lều bằng cây, da thú.
~~~~>Bầy người nguyên thủy
2/Người tinh khôn và óc sang tạo.
a/Người tinh khôn.
- Thời gian: khoảng 4 vạn năm trước đây
- Di cốt: hầu hết các châu lục.
- Đặc điểm: xương cốt nhỏ, bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, cở thể gọn và linh hoạt.
b/Óc sang tạo.
- Cách đây 1 vạn năm. Loài người tiến vào thời kì đá mới.
+ Công cụ lao động: ghè hai rìa của một mảnh đá, làm cho nó nhọn và sắc hơn, dung làm rìu, dao nạo(có lỗ tra cán)
+ Chế tạo cung tên
+ Dựng lều, cư trú trong “nhà cửa”
+ Đan lưới đánh cá, làm đồ gốm.
3/Cách mạng thời kì đá mới:
*Bước nhảy vọ về công cụ lao động
*Bước tiến trong đời sống vật chất và tinh thần.
- Biểu hiện cách mạng thời đá mới.
Vật chất:
+ Từ săn bắn, hái lượm, đánh cá ( trồng trọt, chăn nuôi
+ Khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho đời sống mình
+ Làm sạch da thú để che thân cho ấm + Làm nhà
* Tinh thần:
+ Làm trang sức: những chiếc cúc và kim làm bằng xương, vòng cổ bằng vỏ ốc, vòng tay , vòng chân bằng đá màu…
+ Nhạc cụ: chiếc sáo bằng xương đùi lỗ, đàn đá, trống bịt da
Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1/Trung Quốc thời Tần , Hán.
a/ Thời Tần (221TCN- 206TCN)
- Năm 221 TCN, Nhà Tần Thống nhất TQ
( Xã hội TQ biến đổi.
+ Quan lại, quý tộc (địa chủ phong kiến
+ Nông dân:- Nông dân giàu( trở thành giai cấp bốc lột)
- Nông dân tự canh(ít ruộng đất)
- Nông dân lĩnh canh(ko có ruộng đất, nộp thuế)
~~~~> Chế độ phong kiến được xác lập
Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tần.














b/Thời hán(206 TCN-220)
- Tiếp tục củng cố chính quyền trung ương: tiến cử con em gia đình địa chủ tham gia vào chính quyền.
- Chính sách đối ngoại:gây chiến tranh mở rọng lãnh thổ.
3/ TQ thời Minh, Thanh.
a/Thời Minh(1368-1644)
- 1368 Chu Nguyên Chương lập ra nhà Minh đến thế kỉ XVI:mầm móng knh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện
- Biểu hiện:+ Xưởng thủ công có quy mô lớn.
+ Những nhà buôn lớn xuất hiện.
+ Trung tâm kinh tế chính trị lớn(Bắc Kinh , Nam Kinh)
- Chính trị: + bỏ qua chức thừa tướng
+ Lập ra 6 bộ: Lại, hộ, lễ, binh, hình, công.
~~~>Hoàng đế tập trung mọi quyền hành trong tay.~~~>Vua nắm quân đội.
b/Triều Thanh(1644-1911)
- 1644 Nhà Thanh thành lập& thi hành nhiều chính sách áp bức dân tộc.
+ Buộc người TQ phải theo phong tục người Mãn
+ Dụ dỗ, lôi kéo giai cấp địa chủ.
+ Chia ruộng đất cho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Nguyên Nhật Hằng
Dung lượng: 56,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)