DE CUONG HK1

Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Điệp | Ngày 18/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: DE CUONG HK1 thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG SINH VẬT 6 HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2008-2009
:
Những dấu hiệu của cơ thể sống là:
Thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.
Vận động và thích ứng với môi trường xung quanh.
Lớn lên và sinh sản.
Cả a,b,c.
Ở sa mạc rất ít thực vật vì:
Ở sa mạc khí hậu khắc nghiệt.
Nhiệt độ quá thấp.
Cây không sống được trên cát.
Gồm a và c.
Nhóm cây một năm là:
Cây táo, mít , đào.
Cây ngô, cam, lúa.
Cây ớt, cải, cà chua.
Cây bưởi, xoài, ổi.
Cây lâu năm là:
Loại cây xanh có hoa.
Thời gian sống nhiều năm.
Ra hoa, tạo quả nhiều lần trong đời.
Cả b và c .
Cây ngày một lớn lên nhờ:
Tế bào tăng kích thích.
Số lượng tế bào trong cây tăng.
Câu a, b đúng.
Câu a, b sai.
Rễ chùm thường mọc:
Ăn sâu xuống đất.
Ăn nông gần mặt đất.
Phát triển rộng.
Gồm b và c.
Muốn bộ rễ phát triển nhanh, cây nhanh tốt phải:
Xới đất cho tơi xốp.
Tưới đủ nước và bón phân hợp lý.
Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ.
Cả 3 ý trên.
Các loại rễ chính là:
Rễ cọc và rễ chùm.
Rễ cọc và rễ mầm.
Rễ mần và rễ chùm.
Rễ chính và rễ phụ.
Miền hút quan trọng nhất của rễ vì:
Có các mạch vận chuyển các chất.
Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
Có nhiều lông hút, hút nước và muối khoáng nuôi cây.
Có ruột chứa chất dự trữ.
Cấu tạo cắt ngang miền hút củ rễ gồm:
Phần ngoài là vỏ, phần trong là phần trụ giữa.
Phần ngoài là trụ, phần trong là vỏ.
Phần ngoài là lông hút, phần trong là ruột.
Phần ngoài là ống dẫn, phần trong là thịt.
Trên thân cây có mấy loại chồi?
Chồi ngọn.
Chồi nách.
Chồi lá.
Cả a và b.
Thân dài ra là do:
Chồi ngọn
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
Phần gốc sát rễ.
Sự lớn lên của tế bào.
Lá của những loại cây sau đây thuộc loại lá kép.
Cây mồng tỏi, ngô, bí, mía.
Cây hoa hồng, trinh nữ, khế.
Cây bạch đàn, ổi, phượng.
Gồm a và c.
Quá trình hô hấp ở cây:
Xảy ra thường xuyên, suốt ngày đêm.
Phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng cần cho hoạt động sống của cây.
Hút khí oxi, thải khí cacbonic.
Cả a,b,c đúng.
Các loại lá biến dạng là:
Tay móc, tua cuốn, gai, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi.
Lá dự trữ, lá hô hấp.
Lá mọng nước, lá dự trữ muối khoáng.
Cả a,b,c đúng.
Những đối tượng sau là sinh vật:
Cây thông, con giun, đất, hòn đá.
Cột đèn, cá chép, con sâu.
Cây ổi, con gà, con mèo.
Cây mít, con chuột, cây nến.
Lá gồm những phần chính:
Phiến lá và bẹ lá.
Cuống lá và bẹ lá.
Phiến lá và cuống lá.
Gân lá và bẹ lá.
Lá cây sau đều là lá đơn:
Cây ngô, mồng tơi, mía.
Cây hoa hồng, khế, trinh nữ.
Cây ổi, phượng, hoa hồng.
Cây me, ớt, ổi.
Sự thoát hơi nước ở lá bằng cách:
Sự vận chuyển nước trong thân.
Hơi nước thoát qua lỗ khí ở lá.
Sự hút nước trong đất qua rễ.
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên có những hình thức sau:
Sinh sản bằng thân bò, thân rễ.
Sinh sản bằng rễ, rễ củ.
Sinh sản bằng lá.
Gồm a,b và c.
Tự luận:
Vẽ và chú thích sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật ?
Trình bày cấu tạo tế bào thực vật
Có mấy loại rễ chính, trình bày? Vì sao bộ rễ có màu vàng nhạt?
Khi cây trưởng thành, bấm ngọn và tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào thì bấm ngọn, những loại cây nào thì tỉa cành?
Kể tên một số loại thân biến dạng và chức năng của nó đối với cây?
Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của từng phần?
Viết sơ đồ và nêu khái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Mạnh Điệp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)