ĐỀ CƯƠNG HK II

Chia sẻ bởi Trịnh Tấn Đạt | Ngày 26/04/2019 | 205

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG HK II thuộc Địa lý 11

Nội dung tài liệu:

BÀI 11. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Diện tích: 9572, 8 nghìn km2
Dân số: 1303, 7 triệu người (2005)
Thủ đô: Bắc Kinh
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Nằm ở trung đông á
- Diện tích lớn thứ tư thế giới (sau LB Nga, Canađa và Hoa Kì)
- Khoảng 200B →530 B, khoảng 730 Đ → 1350 Đ và giáp 14 nước.
- Giáp biển Thái Bình Dương, đường bờ biển dài khoảng 9000 km.
- Cả nước có 24 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương
- Hai đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao
→ Đánh giá:
- Thuận lợi: giàu TNTN, thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế - xã hội với các nước trong khu vực và thế giới, phát triển kinh tế biển.
- Khó khăn: nhiều thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán,…
II. Điều kiện tự nhiên
1. Miền Đông
- Vị trí: từ kinh tuyến 1050 Đ → phía Đông (giáp Thái Bình Dương)
- Địa hình: núi thấp và đồng bằng màu mỡ như: ĐB Hoa Bắc, Hoa Trung, Đông Bắc,…
- Khí hậu: gió mùa + Phía Bắc: ôn đới
+ phía Nam: cận nhiệt đới
- Khoáng sản: giàu khoảng sản như: dầu mỏ, than,…
- Sông ngòi: có nhiều sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà,…
- Đất: đồng bằng màu mỡ
→ Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp, công nghiệp, giao thông đường thủy,…
→ Khó khăn: thiên tai
2. Miền Tây
- Vị trí: 1050 Đ → phía Tây
- Địa hình: dãy núi cao, các cao nguyên đồ sộ và bồn địa.
- Khí hậu: ôn đới lục địa khắc nghiệt.
- Khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ và đồng,…
- Sông ngòi: nơi bắt nguồn của nhiều sông lớn
- Đất: nghèo dinh dưỡng
- Thuận lợi: trồng cây công nghiệp, nuôi gia súc,…
III. Dân cư - xã hội
1. Dân cư
- Dân đông nhất thế giới 1/5 dân số thế giới
- Có hơn 50 dân tộc, người Hán chiếm 90%
- Tỉ lệ dân số thành thị thấp (37%)
- Tập trung nhiều ở phía Đông, ít ở phía Tây
- Gia tăng dân số tự nhiên giảm còn 0,6% (2005) mỗi cặp vợ chồng chỉ được sinh 1 con
→ Thuận lợi: dồi dào
→ Khó khăn: trong kiếm việc làm, thi cử, trọng nam khinh nữ,…
2. Xã hội
- Trung Quốc chú ý đầu tư cho giáo dục
- Tỉ lệ người biết chữ đạt gần 90%
- Trung Quốc đang tiến hành cải cách giáo dục
- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo
Tiết 2. KINH TẾ
I. Khái quát
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới (8%/ năm)
- Tổng GDP năm 2004 đứng thứ 7 thế giới. Nay đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì
- Thu nhập bình quân đầu người tăng: 1269 USD
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường
- Chính sách mở cửa
- Thu hút đầu tư nước ngoài
- Thực hiện những chính sách mới trong công nghiệp, tập trung chủ yếu phát triển 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
- Các sản phẩm đứng đầu thế giới: than, thép, xi măng.
- Phân bố không đều:
+ Nhiều: ở miền Đông
+ Ít: ở miền Tây
- Nguyên nhân: → ĐKTN:
→ ĐK KT - XH:
2. Nông nghiệp
- Trung Quốc chỉ có khoảng 100 triệu ha, chiếm 7% đất canh tác của toàn thế giới
- Giao quyền sử dụng đất cho nông dân
- Miễn thuế nông nghiệp
- Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, lai tạo giống mới, áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất, phòng chống thiên tai, các máy móc thiết bị,…
- Tăng giá nông sản, phát triển dịch vụ nông nghiệp.
- Nông sản chính: ngô, thuốc lá bông,…
- Chăn nuôi: bò, lợn, cừu,…
- Trồng trọt: phát triển hơn chăn nuôi,…
- Phân bố: phát triển mạnh phía Đông, chậm phía Tây
- Nguyên nhân: → TN:
→XH:
III. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Tấn Đạt
Dung lượng: | Lượt tài: 19
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)