De cuong hk II
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chung |
Ngày 19/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: de cuong hk II thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
I. Từ vựng: Theo chủ điểm từng bài, từ bài 6 -> bài 10, cụ thể:
Vấn đề về môi trường, năng lượng: bài 6, bài 7
Ngày lễ kỷ niệm: bài 8
Thảm họa thiên nhiên: bài 9
Sự sống trên các hành tinh khác: bài 10
II. Ngữ pháp:
CONDITIONAL SENTENCES: TYPE 1 & TYPE 2 ( câu điều kiện):
- Câu điều kiện gồm có 2 mệnh đề: mệnh đề chính ( main clause) chỉ kết quả và mệnh đề phụ ( If- clause) chỉ đều kiện.
+ Điều kiện có thật ( ĐK loại 1): là điều kiện có thể thực hiện hoặc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
+ Điều kiện không có thật trong hiện tại ( ĐK loại 2): là điều kiện không có thật hoặc không thể xảy ra trong hiện tại. ( Were: dùng cho tất cả các ngôi_ I/ you/ he/ she/ we/ they/ it.)
Type
If- clause
Main clause
Type 1
If + S + V/ V_s/es
S + will/can/may/.. +V_bare.inf
Type 2
If + S + V2/ V_ed
S + would/could/should/might..+ V_bare.inf
Ex: If you leave the money there, someone will stead it.
If I were rich, I would spend all my time travelling
ADVERB CLAUSE ( mệnh đề trạng ngữ):
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do: là mệnh đề phụ thường bắt đầu bằng các liên từ: because, since, as ( do, bởi vì, vì)
S_1 + V + Because/ Since/ As + S_2 + V
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Khi mệnh đề trạng ngữ đứng trước, giữa hai mệnh đề có dấu phẩy (,).
Ex:
We watched TV all evening as/since/because we had noting beter to do.
Since/As/Because you won’t help me, I must do the job myself.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản/ nhượng bộ: là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của hai hành động trong câu, thừơng được bắt đầu với: Even though/ although/ though ( dù, mặc dù, cho dù).
Even though/ Although/ Though + S + V + S +V
= In spite of/ Despite + noun phrase/ V_ing
Ex: Even though/ Although/ Though he is poor, he is always happy
= In spite of/ Despite his poverty, he is always happy
RELATIVE CLAUSE (mệnh đề quan hệ):
- Là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. MĐQH đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ: when, where, why.
- Có 2 loại MĐQH: MĐQH xác định và MĐQH không xác định
MĐQH xác định : là mệnh đề cần thiết phải có để làm chức năng giới hạn, làm rõ nghĩa danh từ đứng trước nó.
Ex: I don’t know the girl whom/that you met yesterday.
MĐQH không xác định: thường dùng sau danh từ riêng hoặc danh từ đã rõ nghĩa, và thường có dấu phẩy trước và sau nó. Không dùng ĐTQH THAT trong MĐQH không xác định
Ex: Mr.Pike, who is my neighbor, is very nice.
Chức năng
MĐQH xác định
MĐQH không xác định
Chủ ngữ
Người
WHO / THAT
WHO
Vật
WHICH / THAT
WHICH
Tân ngữ
Người
WHOM / THAT
WHOM
Vật
WHICH / THAT
WHICH
Sở hữu
Người
WHOSE
WHOSE
Vật
WHOSE
WHOSE
Ex: The man who is standing over there is Mr.Pike
Do you know the girl whom Tom is talking to?
This is the book which I like best
The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom
MAKING SUGGESTIONS ( đưa ra lời đề ngị/gợi ý):
I suggest + V_ing/ (that) clause, ex: I suggest having a party
I think we should + V_ bare.inf, ex: I think we should go on a travel.
Let’s + V_ bare.inf, ex: Let’s go swimming
Shall we + V_ bare.inf…….?, ex: Shall we have some lunch?
Why don’t you/we + V_ bare.inf…..?, ex: Why don’t we go now?
Why not + V_ bare.inf…..?, ex: Why not stay for luch?
How about/ What about+ V_ing …..? ex: How
Vấn đề về môi trường, năng lượng: bài 6, bài 7
Ngày lễ kỷ niệm: bài 8
Thảm họa thiên nhiên: bài 9
Sự sống trên các hành tinh khác: bài 10
II. Ngữ pháp:
CONDITIONAL SENTENCES: TYPE 1 & TYPE 2 ( câu điều kiện):
- Câu điều kiện gồm có 2 mệnh đề: mệnh đề chính ( main clause) chỉ kết quả và mệnh đề phụ ( If- clause) chỉ đều kiện.
+ Điều kiện có thật ( ĐK loại 1): là điều kiện có thể thực hiện hoặc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
+ Điều kiện không có thật trong hiện tại ( ĐK loại 2): là điều kiện không có thật hoặc không thể xảy ra trong hiện tại. ( Were: dùng cho tất cả các ngôi_ I/ you/ he/ she/ we/ they/ it.)
Type
If- clause
Main clause
Type 1
If + S + V/ V_s/es
S + will/can/may/.. +V_bare.inf
Type 2
If + S + V2/ V_ed
S + would/could/should/might..+ V_bare.inf
Ex: If you leave the money there, someone will stead it.
If I were rich, I would spend all my time travelling
ADVERB CLAUSE ( mệnh đề trạng ngữ):
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do: là mệnh đề phụ thường bắt đầu bằng các liên từ: because, since, as ( do, bởi vì, vì)
S_1 + V + Because/ Since/ As + S_2 + V
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Khi mệnh đề trạng ngữ đứng trước, giữa hai mệnh đề có dấu phẩy (,).
Ex:
We watched TV all evening as/since/because we had noting beter to do.
Since/As/Because you won’t help me, I must do the job myself.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản/ nhượng bộ: là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của hai hành động trong câu, thừơng được bắt đầu với: Even though/ although/ though ( dù, mặc dù, cho dù).
Even though/ Although/ Though + S + V + S +V
= In spite of/ Despite + noun phrase/ V_ing
Ex: Even though/ Although/ Though he is poor, he is always happy
= In spite of/ Despite his poverty, he is always happy
RELATIVE CLAUSE (mệnh đề quan hệ):
- Là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. MĐQH đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ: when, where, why.
- Có 2 loại MĐQH: MĐQH xác định và MĐQH không xác định
MĐQH xác định : là mệnh đề cần thiết phải có để làm chức năng giới hạn, làm rõ nghĩa danh từ đứng trước nó.
Ex: I don’t know the girl whom/that you met yesterday.
MĐQH không xác định: thường dùng sau danh từ riêng hoặc danh từ đã rõ nghĩa, và thường có dấu phẩy trước và sau nó. Không dùng ĐTQH THAT trong MĐQH không xác định
Ex: Mr.Pike, who is my neighbor, is very nice.
Chức năng
MĐQH xác định
MĐQH không xác định
Chủ ngữ
Người
WHO / THAT
WHO
Vật
WHICH / THAT
WHICH
Tân ngữ
Người
WHOM / THAT
WHOM
Vật
WHICH / THAT
WHICH
Sở hữu
Người
WHOSE
WHOSE
Vật
WHOSE
WHOSE
Ex: The man who is standing over there is Mr.Pike
Do you know the girl whom Tom is talking to?
This is the book which I like best
The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom
MAKING SUGGESTIONS ( đưa ra lời đề ngị/gợi ý):
I suggest + V_ing/ (that) clause, ex: I suggest having a party
I think we should + V_ bare.inf, ex: I think we should go on a travel.
Let’s + V_ bare.inf, ex: Let’s go swimming
Shall we + V_ bare.inf…….?, ex: Shall we have some lunch?
Why don’t you/we + V_ bare.inf…..?, ex: Why don’t we go now?
Why not + V_ bare.inf…..?, ex: Why not stay for luch?
How about/ What about+ V_ing …..? ex: How
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)