ĐỀ CƯƠNG ĐỊA 11 KÌ 1

Chia sẻ bởi Ngô Minh Quân | Ngày 26/04/2019 | 141

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ĐỊA 11 KÌ 1 thuộc Địa lý 11

Nội dung tài liệu:

TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỊA LÝ 11

CHUYÊN ĐỀ HOA KÌ,
LIÊN MINH CHÂU ÂU,LIÊN BANG NGA
Biên soạn: Ngô Minh Quân












Chuyên đề 1: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ:
- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở TT Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu km2,
Đ - T:khoảng 4500 km, B - N: khoảng 2500 km.
+ Tự nhiên thay đổi từ B xuống Nam, từ ven biển vào nội địa. Hình dạng lãnh thổ cân đối, thuận lợi cho phân bố SX và pt giao thông.
2. Vị trí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 250 B- 44o B.
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: ĐTâyDương và TBình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
b. Thuận lợi:
- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.
- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi.
- Tlợi cho giao lưu ktế, mở rộng thị trường, phát triển ktế biển.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:
a. Vùng phía Tây:
- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc-Nam bao bọc các cao nguyên và bồn địa.
- Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.
- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình Dương.
- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy năng.
b. Vùng phía Đông:
- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới ở phía Nam.
- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm năng thủy điện lớn.
c. Vùng trung tâm:
- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng lớn.
2. Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:
- A-la-xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí.
- Ha-oai: Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.
III. Dân cư
1. Đặc điẻm dân số:

Đặc điểm dân số
Ảnh hưởng

Dsố tăng nhanh, đặc biệt trong TK XIX do hiện tượng nhập cư. Hnay số dân đông thứ 3 tgiới.
- Ccấp nguồn lđộng ddào, kĩ thuật cao.
- HKì không tốn chi phí đầu tư đào tạo.

Dân số có xu hướng già hóa: Tuổi thọ TB tăng, tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi giảm, nhóm trên 65 tuổi tăng.
- Tỉ lệ lđộng lớn, dsố ổn định.
- Tăng chi phí phúc lợi xhội, nguy cơ thiếu lđộng bsung.

Tphần DC đa dạng, phức tạp: Gốc Âu 83%; Phi >10%; Á và Mĩ La Tinh 6%; bản địa 1%
- Tạo nên nền vhóa pphú, thuận lợi cho ptriển du lịch, tính năng động của dân cư.
- Việc quản lí xhội gặp rất nhiều khó khăn.

2. Phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung ven ĐTây Dg, TBình Dg, đặc biệt là vùng ĐBắc.
+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt.
+ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ.
- Xu hướng: di chuyển từ ĐBắc đến phía Nam và ven bờ TBình Dg.
- Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản; lịch sử khai thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế.

KINH TẾ
I. Nền kinh tế mạnh nhất thế giới
1. Biểu hiện:Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm 28,5%(2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 15 lần GDP của châu Phi.
2. Nguyên nhân:
- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản…) đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Minh Quân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)