De cuong day HS 8 sinh hoc

Chia sẻ bởi Vương Sĩ An | Ngày 06/11/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: De cuong day HS 8 sinh hoc thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI.

KIẾN THỨC CƠ BẢN
+ Các phần của cơ thể người.
Cơ thể người gồm 3 phần: - Đầu (Hộp sọ, Mặt và các giác quan).
- Thân (Khoang ngực, bụng và các cơ quan nội quan).
- Chi (Tay và Chân).
+ Các hệ cơ quan:
Hệ cơ quan
Chức năng của các hệ cơ quan

-Hệ hô hấp.
-Hệ tuần hoàn.
-Hệ thần kinh.
-Hệ tiêu hoá.
-Hệ sinh dục.
-Hệ bài tiết.
-Hệ vận động.
-Thực hiện quá trình TĐK (O2 và CO2).
-Lưu thông vận chuyển máu, chất dinh dưỡng.
-Điều hoà,điều khiển các hoạt động sống của cơ thể.
-Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng để hấp thụ và thải phân.
-Sinh sản để duy trì và phát triển nòi giống.
-Thải chất cặn bã,chất thừa thải ra khỏi cơ thể.
-Giúp cơ thể vận động.

 Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động như một thể thống nhất.
ví dụ: Khi chạy thì hệ vận động hoạt động kéo theo sự hoạt động của hệ tuần hoàn,hô hấp, bài tiết,....
+ Tế bào. - Cấu tạo: Màng sinh chất. Chất tế bào và nhân.
-Tế bào là đơn vị cấu trúc và là đôn vị chức năng của cơ thể.
Thành phần
Chức năng

Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân
Giúp tế bào TĐC với môi trường ngoài.
Nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

+ Thành phần hoá học của tế bào gồm Chất vô cơ và chất hữu cơ.
Các hoạt đọng sóng của cơ thể đều diễn ra ở tế bào.
+ Mô. - Khái niệm: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định, ngoài ra mô còn có chất phi bào.
phân loại: Có 4 loại mô chính.

Vị trí
Cấu tạo
Chức năng

Mô Biểu bì
-Bao ngoài cơ thể.
-lót trong các cơ quan rỗng.
T/P chủ yếu là tế bào.
Bảo vệ,Hấp thụ
và tiết.

Mô Liên kết
Nằm rải rác khắp cơ thể.
T/P gồm chất phi bào và các tế bào
Tạo khung,làm chất nền,chất đệm.

Mô Cơ
Gắn với xương,tạo nên thành các cơ quan nội quan,tạo thành tim.
Tế bào cơ vân,cơ trơn, cơ tim.
Co giãn tạo nên sự vận động.

Mô Thần kinh
Tạo nên hệ thần kinh.
Tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm.
Tiếp nhận kích thích,xử lí thông tin và điều hoà hoạt động của cơ thể.

+ Cấu tạo và chức năng của Nơ ron:
- Cấu tạo: Thân hình sao xung quanh thân có các sợi nhánh (Tua ngắn) giữa có nhân.
Tua dài (sợi trục) tận cùng có các xi náp và bên ngoài có bao miêlin.
- chức năng: Cảm ứng và Dẫn truyền xung thần kinh.
+ Khái niệm về phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
ví dụ: Chạm vào vật nóng thì tay thụt lại.
- Cung phản xạ là đường dẫn truyền của xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến trung ương thần kinh và đến cơ quan phản ứng.
Cung phản xạ gồm 5 yếu tố.cơ quan thụ cảm,nơ ron hướng tâm,nơ ron trung ương,nơ ron li tâm và cơ quan phản ứng.
- Vòng phản xạ là cung phản xạ và đường phản hồi
CÂU HỎI
Câu 1: Hãy sắp xếp các ý giữa cấu tạo và chức năng của tế bào cho tương ứng:
Cấu tạo
Chức năng

1 – Màng sinh chất
a. Thực hiện các hoạt động sống chủ yếu của tế bào.

2 – Chất tế bào
b. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Giữ vai trò quan trọng trong sự di truyền.

3 – Nhân
c. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.

Câu 2: Chọn ý thích hợp điền vào cột trống (A) trong bảng sau:
Các loại mô (A)
Chức năng (B)


- Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.


- Co, dãn tạo nên sự vận động các cơ quan và vận động của cơ thể.


- Tiếp nhận kích thích, dẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vương Sĩ An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)