De cuong bai trung quoc - tran cam nghia bien soan va suu tam
Chia sẻ bởi Châu Kiệt Luân |
Ngày 26/04/2019 |
98
Chia sẻ tài liệu: de cuong bai trung quoc - tran cam nghia bien soan va suu tam thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
TRUNG QUỐC
I. Tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Vị trí địa lí, lãnh thổ
-Diện tích lớn thứ 4 thế giới (sau LB Nga, Canada, Hoa Kì)
-Trải dài từ 20* Bắc -> 53* Bắc
-Nằm ở Đông Á và Trung Á
-Tiếp giáp: phía Đông giáp Thái Bình Dương. Phía Tây, Nam, Bắc giáp 14 quốc gia
-Nằm gần khu vực phát triển kinh tế năng động: Đông Nam và Châu á Thái Bình Dương
=> Thuận lợi: + Giao lưu phát triển kinh tế với nhiều nước trên thế giới
+ Phát triển kinh tế biển
+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng
Khó khăn: + Quản lí đất đai, an ninh quốc phòng
+ Thiên tai
2. Điều kiện tự nhiên
Đặc điểm
Miền Đông
Miền Tây
Vị trí
105*Đ -> 135*Đ
Giáp Thái Bình Dương
73*Đ -> 105*Đ
Nằm sâu trong lục địa, gíap nhiều quốc gia
Địa hình
Đất đai
Đồng bằng, bồn địa, núi thấp.
Đất phù sa màu mỡ
Ví dụ: Đồng bằng hoa nam, hoa trung, hoa bắc, đông bắc, bồn địa tứ xuyên, hoang mạc alaxan,…
Núi cao hiểm trở, nhiều cao nguyên, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa và hoang mạc
Ví dụ: Sông nguyên tây tạng, bồn địa tarim, bồn địa duy ngô nhĩ, dãy côn luân, dãy himalaya, hoang mạc macan,…
Khí hậu
Phía Bắc: ôn đới gió mùa
Phía Nam: cận nhiệt gió mùa
Lượng mưa lớn
Lục địa khắc nghiệt, Ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa và cận nhiệt Ôn đới cao
Lương mưa thấp dưới 300mm/năm
Sông ngòi
Nhiều sông lớn như Trường Giang, Hoàng Hà, lượng nước dồi dào
Thượng nguồn của các sông lớn, chủ yếu là nhỏ, ngắn và dốc ( Phát triển thủy điện.
Tài nguyên thiên nhiên
Giàu: Fe, Thiếc, Cu, đất mỏ, than,...
Nghèo: Than, Cu, thiếc, Fe,...
Có nhiều rừng và đồng cỏ tự nhiên.
Thuận lợi
Phát triển kinh tế đa ngành như nông nghiệp, khai thác khoáng sản, thủy điện, giáp TBD nên thuận lợi cho nền kinh tế biển,…
Phát triển lâm nghiệp, khai thác khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc,…
Khó khăn
Nhiều thiên tai, bão, lũ lụt,... ( Mất mùa, ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp.
Khí hậu khô hạn, địa hình hiểm trở, đất đai cằn cỗi, khoàng sản nghèo nàn ( Khó phát triển nền kinh tế, nhất là công nghiệp.
Miền Đông
Miền Tây
Địa hình
Chủ yếu là đồng bằng→ phát triển nông nghiệp
Núi cao, sơn nguyên, bồn địa→ khó khăn cho nông nghiệp
Khí hậu
Chuyển tiếp từ cận nhiệt sang ôn đới gió mùa→ đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp
Ôn đới lục đại khắc nghiệt→ khó khăn cho nông nghiệp và đời sống
Sông ngòi
Nhiều sông lớn→ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
Ít, là nơi bắt nguồn các con sông lớn→ phát triển thủy điện
Tài nguyên-Khoáng sản
Kim loại màu:than, sắt, bôxít,… → phát triển công nghiệp
Rừng, đồng cỏ, dầu mỏ,… → phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi
Khó khăn
Lũ lụt,…
Có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, giao thông không thuận lợi…
3. Dân cư xã hội:
a. Dân cư:
-Dân số đông nhất thế giới: trên 1,4 tỉ người
-Chiếm 1/5 dân số thế giới: tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm (0,6%) nhưng số người tăng hàng năm vẫn rất cao
-Thành phần dân tộc: đa dân tộc (>50) với 90% là người Hán
-Phân bố dân cư ko đồng đều: tập trung chủ yếu ở miền Đông chiếm 90% dân số, 50% diện tích. Miền Tây thưa thớt với 10% dân số. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn, đô thị hóa chưa cao
-Thuận lợi: + Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Giàu nhân công lao động giá rẻ
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Khó khăn: sức ép của dân số trong các mặt của đời sống
-Biện pháp: thực hiện triệt để chính sách dân số => sự mất cân bằng giới tính
b. Xã hội:
-Có nền văn minh lâu đời
-Nhiều tác phẩm văn học, nhiều công trình kiến trúc vĩ đại, nhiều phát minh khoa học lớn
-Người dân cần cù, chịu khó, sáng tạo, tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh,
I. Tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Vị trí địa lí, lãnh thổ
-Diện tích lớn thứ 4 thế giới (sau LB Nga, Canada, Hoa Kì)
-Trải dài từ 20* Bắc -> 53* Bắc
-Nằm ở Đông Á và Trung Á
-Tiếp giáp: phía Đông giáp Thái Bình Dương. Phía Tây, Nam, Bắc giáp 14 quốc gia
-Nằm gần khu vực phát triển kinh tế năng động: Đông Nam và Châu á Thái Bình Dương
=> Thuận lợi: + Giao lưu phát triển kinh tế với nhiều nước trên thế giới
+ Phát triển kinh tế biển
+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng
Khó khăn: + Quản lí đất đai, an ninh quốc phòng
+ Thiên tai
2. Điều kiện tự nhiên
Đặc điểm
Miền Đông
Miền Tây
Vị trí
105*Đ -> 135*Đ
Giáp Thái Bình Dương
73*Đ -> 105*Đ
Nằm sâu trong lục địa, gíap nhiều quốc gia
Địa hình
Đất đai
Đồng bằng, bồn địa, núi thấp.
Đất phù sa màu mỡ
Ví dụ: Đồng bằng hoa nam, hoa trung, hoa bắc, đông bắc, bồn địa tứ xuyên, hoang mạc alaxan,…
Núi cao hiểm trở, nhiều cao nguyên, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa và hoang mạc
Ví dụ: Sông nguyên tây tạng, bồn địa tarim, bồn địa duy ngô nhĩ, dãy côn luân, dãy himalaya, hoang mạc macan,…
Khí hậu
Phía Bắc: ôn đới gió mùa
Phía Nam: cận nhiệt gió mùa
Lượng mưa lớn
Lục địa khắc nghiệt, Ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa và cận nhiệt Ôn đới cao
Lương mưa thấp dưới 300mm/năm
Sông ngòi
Nhiều sông lớn như Trường Giang, Hoàng Hà, lượng nước dồi dào
Thượng nguồn của các sông lớn, chủ yếu là nhỏ, ngắn và dốc ( Phát triển thủy điện.
Tài nguyên thiên nhiên
Giàu: Fe, Thiếc, Cu, đất mỏ, than,...
Nghèo: Than, Cu, thiếc, Fe,...
Có nhiều rừng và đồng cỏ tự nhiên.
Thuận lợi
Phát triển kinh tế đa ngành như nông nghiệp, khai thác khoáng sản, thủy điện, giáp TBD nên thuận lợi cho nền kinh tế biển,…
Phát triển lâm nghiệp, khai thác khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc,…
Khó khăn
Nhiều thiên tai, bão, lũ lụt,... ( Mất mùa, ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp.
Khí hậu khô hạn, địa hình hiểm trở, đất đai cằn cỗi, khoàng sản nghèo nàn ( Khó phát triển nền kinh tế, nhất là công nghiệp.
Miền Đông
Miền Tây
Địa hình
Chủ yếu là đồng bằng→ phát triển nông nghiệp
Núi cao, sơn nguyên, bồn địa→ khó khăn cho nông nghiệp
Khí hậu
Chuyển tiếp từ cận nhiệt sang ôn đới gió mùa→ đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp
Ôn đới lục đại khắc nghiệt→ khó khăn cho nông nghiệp và đời sống
Sông ngòi
Nhiều sông lớn→ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
Ít, là nơi bắt nguồn các con sông lớn→ phát triển thủy điện
Tài nguyên-Khoáng sản
Kim loại màu:than, sắt, bôxít,… → phát triển công nghiệp
Rừng, đồng cỏ, dầu mỏ,… → phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi
Khó khăn
Lũ lụt,…
Có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, giao thông không thuận lợi…
3. Dân cư xã hội:
a. Dân cư:
-Dân số đông nhất thế giới: trên 1,4 tỉ người
-Chiếm 1/5 dân số thế giới: tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm (0,6%) nhưng số người tăng hàng năm vẫn rất cao
-Thành phần dân tộc: đa dân tộc (>50) với 90% là người Hán
-Phân bố dân cư ko đồng đều: tập trung chủ yếu ở miền Đông chiếm 90% dân số, 50% diện tích. Miền Tây thưa thớt với 10% dân số. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn, đô thị hóa chưa cao
-Thuận lợi: + Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Giàu nhân công lao động giá rẻ
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Khó khăn: sức ép của dân số trong các mặt của đời sống
-Biện pháp: thực hiện triệt để chính sách dân số => sự mất cân bằng giới tính
b. Xã hội:
-Có nền văn minh lâu đời
-Nhiều tác phẩm văn học, nhiều công trình kiến trúc vĩ đại, nhiều phát minh khoa học lớn
-Người dân cần cù, chịu khó, sáng tạo, tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Châu Kiệt Luân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)