đề cương 2015-2016 hk1 lý 10
Chia sẻ bởi Zen Nguyen |
Ngày 26/04/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: đề cương 2015-2016 hk1 lý 10 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝ 10
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như là một chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái đất trong chuyển động quanh mặt trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 2: Một vật được coi là chất điểm nếu vật có:
A. khối lượng rất nhỏ. B. khối lượng riêng rất nhỏ.
C. kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của vật. D. kích thước rất nhỏ so với con người.
Câu 3: Hệ quy chiếu bao gồm:
A. hệ toạ độ, vật làm mốc và gốc thời gian. B. hệ toạ độ, vật làm mốc, đồng hồ và gốc thời gian.
C. hệ toạ độ, đồng hồ và gốc thời gian. D. hệ toạ độ, vật làm mốc và đồng hồ.
Câu 4: Chọn câu phát biểu ĐÚNG. Trong chuyển động thẳng đều thì :
A. Quãng đường đi được s tăng tỉ lệ với vận tốc v.
B. Tọa độ x tăng tỉ lệ với vận tốc v.
C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 5: Phương trình của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 3,2 + 45t (x đo bằng km và t đo bằng h).Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 3,2km/h.
B. Từ điểm M cách O 3,2km, với vận tốc 45km/h.
C. Từ diểm O, với vận tốc 45km/h.
D. Từ điểm M cách O 3,2km, với vận tốc 3,2km/h.
Câu 6: Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nữa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 14 m/s. Trong nữa đoạn đường sau xe chuyển động với tốc độ 16 m/s. Hỏi tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường AB là bao nhiêu?
A.7,46 m/s. B.14,93 m/s. C.3,77 m/s. D.15 m/s.
Câu 7: Hai xe ôtô xuất phát cùng lúc từ hai bến A và B cách nhau 10km ngược chiều. Xe ôtô thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 30km/h đến B. Xe thứ hai chuyển động từ B về A với vận tốc 40km/h.Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của 2 xe là:
A. = 30t ; x2 = 10 + 40t ( km ). B. = 30t ; x2 = 10 - 40t ( km ).
C. =10 – 30t ; x2 = 40t (km ). D. =10 + 30t ; x2 = 40t (km ).
Câu 8: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 750m là
A. 6 phút15s B. 7phút30s C. 6 phút 30s D. 7 phút 15s
Câu 9: Chọn câu ĐÚNG. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: thì:
A. luôn luôn dương B. luôn cùng dấu với
C. luôn ngược dấu với D. luôn luôn dương
Câu 10: Phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
A. x = 5 - 2t + t2 B. x = 5 + 6t C. x = 5+ 2t + t2 D. x = -5 – 6t
Câu 11: Phương trình chuyển động của một vật có dạng: (m; s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
A. v = 2(t - 1) (m/s) B. v = 2(t + 2) (m/s) C. v = 2(t - 2) (m/s) D. v = 4(t - 1) (m/s)
Câu 12: Đường đi của vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: s = 3t + 2t2 (m;s
MÔN: VẬT LÝ 10
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như là một chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái đất trong chuyển động quanh mặt trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 2: Một vật được coi là chất điểm nếu vật có:
A. khối lượng rất nhỏ. B. khối lượng riêng rất nhỏ.
C. kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của vật. D. kích thước rất nhỏ so với con người.
Câu 3: Hệ quy chiếu bao gồm:
A. hệ toạ độ, vật làm mốc và gốc thời gian. B. hệ toạ độ, vật làm mốc, đồng hồ và gốc thời gian.
C. hệ toạ độ, đồng hồ và gốc thời gian. D. hệ toạ độ, vật làm mốc và đồng hồ.
Câu 4: Chọn câu phát biểu ĐÚNG. Trong chuyển động thẳng đều thì :
A. Quãng đường đi được s tăng tỉ lệ với vận tốc v.
B. Tọa độ x tăng tỉ lệ với vận tốc v.
C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 5: Phương trình của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 3,2 + 45t (x đo bằng km và t đo bằng h).Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 3,2km/h.
B. Từ điểm M cách O 3,2km, với vận tốc 45km/h.
C. Từ diểm O, với vận tốc 45km/h.
D. Từ điểm M cách O 3,2km, với vận tốc 3,2km/h.
Câu 6: Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nữa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 14 m/s. Trong nữa đoạn đường sau xe chuyển động với tốc độ 16 m/s. Hỏi tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường AB là bao nhiêu?
A.7,46 m/s. B.14,93 m/s. C.3,77 m/s. D.15 m/s.
Câu 7: Hai xe ôtô xuất phát cùng lúc từ hai bến A và B cách nhau 10km ngược chiều. Xe ôtô thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 30km/h đến B. Xe thứ hai chuyển động từ B về A với vận tốc 40km/h.Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của 2 xe là:
A. = 30t ; x2 = 10 + 40t ( km ). B. = 30t ; x2 = 10 - 40t ( km ).
C. =10 – 30t ; x2 = 40t (km ). D. =10 + 30t ; x2 = 40t (km ).
Câu 8: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 750m là
A. 6 phút15s B. 7phút30s C. 6 phút 30s D. 7 phút 15s
Câu 9: Chọn câu ĐÚNG. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: thì:
A. luôn luôn dương B. luôn cùng dấu với
C. luôn ngược dấu với D. luôn luôn dương
Câu 10: Phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
A. x = 5 - 2t + t2 B. x = 5 + 6t C. x = 5+ 2t + t2 D. x = -5 – 6t
Câu 11: Phương trình chuyển động của một vật có dạng: (m; s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
A. v = 2(t - 1) (m/s) B. v = 2(t + 2) (m/s) C. v = 2(t - 2) (m/s) D. v = 4(t - 1) (m/s)
Câu 12: Đường đi của vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: s = 3t + 2t2 (m;s
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Zen Nguyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)