Đề cương 12 thì full trong tiếng anh
Chia sẻ bởi Vương Vân Khánh |
Ngày 26/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Đề cương 12 thì full trong tiếng anh thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
1- Hiện tại đơn (present simple)
*Cấu trúc:
- Với động từ thường (+) S + Vs/es + O… (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O… (?) DO/DOES + S + V+ O… ? - Với động từ TOBE (+) S + AM/IS/ARE + O… (-) S + AM/IS/ARE + NOT + O… (?) AM/IS/ARE + S + O… ?
*Cách dùng: + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Ex: We leave Palma at 10 and arrive in Luton at 12.30.
+Thời gian tương lai trong mệnh đề thời gian (sau when, as soon as, until, before,…)
Ex: I will look after Jo until you get back.
*Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays, whenever,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, generally, frequently, never, occasionally, every + thời gian ...
*Note: - Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái(stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,... Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
* Cách chia số nhiều:
Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách:
Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác"
Thêm "s" hoặc "es" sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác"
+Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ.
+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ nếu trước “y” là phụ âm, Còn nếu trước “y” là nguyên âm ta chỉ thêm “s”.
* Cách phát âm s,es:
/iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/: t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
2- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
*Cấu trúc:
(+) S + AM/IS/ARE + V_ing + O… (-) S + AM/IS/ARE + NOT + V_ing + O… (?) AM/IS/ARE+ S + V_ing + O… ?
*Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now. + Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. + Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always, constantly, continually. Ex : He is always borrowing our books and then he doesn`t remember. + Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần với trạng từ chỉ tương lai) Ex: He is coming tomrow.
*Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,…
*Note:
- Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh
1- Hiện tại đơn (present simple)
*Cấu trúc:
- Với động từ thường (+) S + Vs/es + O… (-) S+ DO/DOES + NOT + V +O… (?) DO/DOES + S + V+ O… ? - Với động từ TOBE (+) S + AM/IS/ARE + O… (-) S + AM/IS/ARE + NOT + O… (?) AM/IS/ARE + S + O… ?
*Cách dùng: + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Ex: We leave Palma at 10 and arrive in Luton at 12.30.
+Thời gian tương lai trong mệnh đề thời gian (sau when, as soon as, until, before,…)
Ex: I will look after Jo until you get back.
*Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays, whenever,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, generally, frequently, never, occasionally, every + thời gian ...
*Note: - Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái(stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,... Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
* Cách chia số nhiều:
Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách:
Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác"
Thêm "s" hoặc "es" sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác"
+Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ.
+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ nếu trước “y” là phụ âm, Còn nếu trước “y” là nguyên âm ta chỉ thêm “s”.
* Cách phát âm s,es:
/iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/: t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
2- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
*Cấu trúc:
(+) S + AM/IS/ARE + V_ing + O… (-) S + AM/IS/ARE + NOT + V_ing + O… (?) AM/IS/ARE+ S + V_ing + O… ?
*Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now. + Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. + Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always, constantly, continually. Ex : He is always borrowing our books and then he doesn`t remember. + Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần với trạng từ chỉ tương lai) Ex: He is coming tomrow.
*Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,…
*Note:
- Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Vân Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)