De chuyen de oxi- luu huynh
Chia sẻ bởi Phan Dinh Thuong |
Ngày 27/04/2019 |
163
Chia sẻ tài liệu: de chuyen de oxi- luu huynh thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP NHÓM OXI- LƯU HUỲNH
I. Bài tập trắc nghiệm
6.1 Nhóm oxi bao gồm các nguyên tố
A. O, S, Se, Te, Po. B. O, S. C. O, S, Se, Te. D. O, S, Cl, N.
6.2 Nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau và có dạng
A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns1np3nd2. D. ns2np4.
6.3 Liên kết trong phân tử khí oxi là liên kết
A. cộng hoá trị có cực. B. ion. C. cộng hoá trị không cực. D. cho nhận.
6.4 Các nguyên tố nhóm oxi có
tính oxi hóa và có số oxi hóa -2. B. tính khử và có số oxi hóa -2.
C. tính oxi hóa và tính khử. D. tính khử và có số oxi hóa +2.
6.5 Chọn kết luận sai? Các nguyên tố nhóm oxi
có số oxi hóa -2.
ngoài số oxi hóa -2 còn có các số oxi hóa +2, +4,+6.
có khả năng tạo ra hợp chất khí với hiđro ( H2O, H2S, H2Se, H2Te).
có tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự: Te, Se, S, O.
6.6 Cho các chất sau: KClO3, KNO3, KMnO4, H2O, Ag2O. Dãy gồm các chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm:
A. KClO3, KNO3, KMnO4. B. KNO3, H2O, Ag2O.
C. KMnO4, H2O, Ag2O. D. KClO3, KNO3, H2O.
6.7 Các nguyên tố nhóm oxi có tính oxi hóa mạnh và tính chất này giảm dần theo thứ tự sau:
Te, Se, S, O. B. O, S, Se, Te. C. S, O, Se, Te. D. O, Se, S, Te.
6.8 Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế oxi bằng cách nhiệt phân một số hợp chất sau:
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ; KClO3 KCl + O2 ; KNO3 KNO2 + O2
Điểm chung của các phản ứng trên là nguyên tử oxi trong phân tử hợp chất có số oxi hóa từ
A. –2 lên 0. B. 0 lên –2. C. 2– lên 0. D. –1 lên 0.
6.9 Cho các chất sau: Cl2, H2, Fe(OH)2, CO2, SO2, Ag, Fe, Na. Dãy gồm các chất không tác dụng với oxi là:
A. Cl2, CO2 , SO2. B. Cl2, CO2 , Ag. C. SO2, Ag, Fe. D. Fe(OH)2, H2, Na.
6.11 Cấu hình electron của oxi (Z=8) là
A. 1s2 2s2 2p4. B. 1s2 2s1 2p5. C. 1s2 2s2 2p5. D. 1s2 2s3 2p3.
6.12 Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách
điện phân nước. B. điện phân dung dịch NaOH.
C. nhiệt phân KClO3 có MnO2 xúc tác. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
6.13 Cho các chất khí sau: CO, H2, CH4, CO2. Khí không cháy trong O2 là
CO. B. CO2. C. CH4. D. H2.
6.15 Để phân biệt O2 và O3 có thể dùng
A. dung dịch KI + hồ tinh bột. B. PbS. C. Cu. D. hồ tinh bột.
6.16 Chọn câu sai khi nói về ứng dụng của ozon?
Một lượng nhỏ ozon (10-6% về thể tích) trong không khí làm cho không khí trong lành hơn.
Không khí chứa lượng lớn ozon có lợi cho sức khoẻ.
Dùng ozon để tẩy trắng các loại bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
Dùng ozon để tẩy trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng.
6.17 Chọn câu sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
A. Ozon kém bền hơn oxi. B. Ozon oxi hoá tất cả các kim loại kể cả Au, Pt.
C. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O. D. Ozon oxi hóa I- thành I2.
6.18 Phản ứng tạo ozon từ oxi cần điều kiện
A. xúc tác bột Fe. B.
I. Bài tập trắc nghiệm
6.1 Nhóm oxi bao gồm các nguyên tố
A. O, S, Se, Te, Po. B. O, S. C. O, S, Se, Te. D. O, S, Cl, N.
6.2 Nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau và có dạng
A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns1np3nd2. D. ns2np4.
6.3 Liên kết trong phân tử khí oxi là liên kết
A. cộng hoá trị có cực. B. ion. C. cộng hoá trị không cực. D. cho nhận.
6.4 Các nguyên tố nhóm oxi có
tính oxi hóa và có số oxi hóa -2. B. tính khử và có số oxi hóa -2.
C. tính oxi hóa và tính khử. D. tính khử và có số oxi hóa +2.
6.5 Chọn kết luận sai? Các nguyên tố nhóm oxi
có số oxi hóa -2.
ngoài số oxi hóa -2 còn có các số oxi hóa +2, +4,+6.
có khả năng tạo ra hợp chất khí với hiđro ( H2O, H2S, H2Se, H2Te).
có tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự: Te, Se, S, O.
6.6 Cho các chất sau: KClO3, KNO3, KMnO4, H2O, Ag2O. Dãy gồm các chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm:
A. KClO3, KNO3, KMnO4. B. KNO3, H2O, Ag2O.
C. KMnO4, H2O, Ag2O. D. KClO3, KNO3, H2O.
6.7 Các nguyên tố nhóm oxi có tính oxi hóa mạnh và tính chất này giảm dần theo thứ tự sau:
Te, Se, S, O. B. O, S, Se, Te. C. S, O, Se, Te. D. O, Se, S, Te.
6.8 Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế oxi bằng cách nhiệt phân một số hợp chất sau:
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ; KClO3 KCl + O2 ; KNO3 KNO2 + O2
Điểm chung của các phản ứng trên là nguyên tử oxi trong phân tử hợp chất có số oxi hóa từ
A. –2 lên 0. B. 0 lên –2. C. 2– lên 0. D. –1 lên 0.
6.9 Cho các chất sau: Cl2, H2, Fe(OH)2, CO2, SO2, Ag, Fe, Na. Dãy gồm các chất không tác dụng với oxi là:
A. Cl2, CO2 , SO2. B. Cl2, CO2 , Ag. C. SO2, Ag, Fe. D. Fe(OH)2, H2, Na.
6.11 Cấu hình electron của oxi (Z=8) là
A. 1s2 2s2 2p4. B. 1s2 2s1 2p5. C. 1s2 2s2 2p5. D. 1s2 2s3 2p3.
6.12 Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách
điện phân nước. B. điện phân dung dịch NaOH.
C. nhiệt phân KClO3 có MnO2 xúc tác. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
6.13 Cho các chất khí sau: CO, H2, CH4, CO2. Khí không cháy trong O2 là
CO. B. CO2. C. CH4. D. H2.
6.15 Để phân biệt O2 và O3 có thể dùng
A. dung dịch KI + hồ tinh bột. B. PbS. C. Cu. D. hồ tinh bột.
6.16 Chọn câu sai khi nói về ứng dụng của ozon?
Một lượng nhỏ ozon (10-6% về thể tích) trong không khí làm cho không khí trong lành hơn.
Không khí chứa lượng lớn ozon có lợi cho sức khoẻ.
Dùng ozon để tẩy trắng các loại bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
Dùng ozon để tẩy trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng.
6.17 Chọn câu sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
A. Ozon kém bền hơn oxi. B. Ozon oxi hoá tất cả các kim loại kể cả Au, Pt.
C. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O. D. Ozon oxi hóa I- thành I2.
6.18 Phản ứng tạo ozon từ oxi cần điều kiện
A. xúc tác bột Fe. B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Dinh Thuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)