ĐỀ C][NG ÔN TẬP HK2 - ĐỊA 11

Chia sẻ bởi Phước Vĩnh | Ngày 26/04/2019 | 153

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ C][NG ÔN TẬP HK2 - ĐỊA 11 thuộc Địa lý 11

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHỐI 11- HỌC KỲ II
Câu 1: Chứng minh dân số Nhật Bản đang già hoá?
Tỉ lệ người dưới 40 tuổi, nhất là tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi giảm nhanh chóng.
Tỉ lệ người trên 40 tuổi, nhất là tỉ lệ người già từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh chóng.
Đặc biệt, dự báo đến năm 2025, dân số Nhật Bản sẽ giảm khoảng 10,7 triệu người so với năm 2005 ( chỉ còn 117 triệu người so với 127,7 triệu người hiện nay).
Gia tăng dân số thấp và dân số thấp và đang giảm dần, chỉ còn 0,1% vào năm 2005, tuổi thọ cao.
Câu 2: Trình bày những đặc điểm nổi bật cùa nông nghiệp Nhật Bản?
Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản.
Sử dụng 14% diện tích lãnh thổ, đóng góp khoảng 1% GDP.
Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh các tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng chất lượng nông sản.
Các sản phẩm nông nghiệp chính:
+ Lúa gạo chiếm 50% diện tìch canh tác.
+ Dâu tằm sản lượng đứng đầu thế giới.
+ Chè, thuốc lá, chăn nuôi bò, lợn.
+ Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản có vai trò quan trọng. Sản lượng đánh bắt đạt 4.596,2 nghìn tấn.
Câu 3: Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản?
Công nghiệp đứng thứ hai thế giới, là sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản.
Công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% giá trị hàng xuất khẩu, gôm các ngành:
+ Tàu biển: chiếm 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới. Phân bố ở Iô-côba- ma , Ô-xa-ca, Cô bê .
+ Ô tô: chiếm 25% sản lượng thế giới và xuất khẩu khoảng 45% số xe gắn máy xuất ra. Phân bố ở đảo Hôn-su
Câu 4: Trình bày những nguyên nhân để Trung Quốc đạt kết quả khả quan trong hiện đại hóa công nghiệp.
- Từ năm 1978, thực hiện chính sách mở cửa, tạo các khu chế xuất nên thu hút đầu tư nước ngoài lớn.
Cơ chế thị trường được hình thành dẫn đến:
+ Các nhà máy tự lập kế hoạch sản xuất.
+ Tìm thị trường tiêu thụ. .
+ Công nhân có ý thức nhiều với công việc nơi mình sản xuất.
Đầu tư phát triển công nghiệp trọng điểm.
- Ứng dụng những thành tựu khoa học- công nghệ hiện đại
Câu 5: Hãy nêu một số nét chính về vị trí địa lí và lãnh thổ của Trung Quốc. Cho biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại
DT: 9575,8 km2 ( lớn thứ 3 thế giới )
Nằm ở Đông châu Á, kéo dài từ 200B đến 520B, tiếp giáp 14 nước.
Bờ biển kéo dài 9000km, mở rộng ra Thái Bình Dương với nhiều hải cảng.
Gần Nhật bản và các quốc gia, các khu vực có hoạt động kinh tế diễn ra sôi động như Hàn Quốc, Đông Nam Á.
Thuận lợi lớn cho giao lưu, phát triển văn hóa, khoa học, công nghệ và kinh tế.
Khó khăn:
Quản lí nhà nước
Nằm ở khu vực nhiều thiên tai, bão lũ,….

Câu 6: Hãy cho biết Trung Quốc có bao nhiêu khu tự trị và mấy thành phố trực thuộc trung ương?
Trung Quốc có 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc Trung Ương
Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc?


Miền Đông
Miền Tây


Địa hình

chủ yếu là đồng bằng: Đông Bắc, Hoa Bắc , Hoa Trung, Hoa Nam.


Là vùng núi, cao nguyên đồ sộ xen lẫn bổn địa.


Khí hậu

Gió mùa( ôn đới phía Bắc và cận nhiệt phía Nam) lượng mưa lớn > 1000mm/năm.
Nhiều sông lớn như Hoàng Hà và Trường Giang.


Ôn đới lục địa khắc nghiệt.
Mưa ít < 300 mm/năm.
Ít sông, sông ngắn và dốc. Là nơi bắt nguồn của những con sông lớn.


Tài nguyên

Đất đai màu mỡ.
Khoáng sản có:
Quặng sắt: Trung Quốc có 3 tỉ tấn( Đông Bắc, Nội Mông ……..)
Kim loại màu chủ yếu ở phía Nam.
Than: TQ có 1.500 tỉ tấn than đá (Bắc, Đông Bắc).
Dầu mỏ 3 tỉ tấn (Bắc , Đông Bắc, Tây Bắc).
Khí đốt 200 tỉ m3 (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phước Vĩnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)