Đề BDHSG TV 5- Đề 18

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Sự | Ngày 10/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đề BDHSG TV 5- Đề 18 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Đề thi học sinh giỏi lớp 5 năm học 2006-2007
Môn thi: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 90 phút
Đơn vị: Trường Tiểu học Thiệu Vận
Câu 1: (3 điểm)
a. Xác định từ loại của các từ sau:
Niềm vui, vui tươi, vui chơi, tình yêu, yêu thương, đáng yêu.
b. Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau:
Bò kéo xe, hai bò gạo, cua bò lổm ngổm
Câu 2: (3 điểm)
Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.
Khi cành mai rung rinh cười với gió xuân ta liên tưởng đến hinhg anh một đàn bướm vàng rập rờn bay lượn.
Câu 3: (3 điểm)
Trong đoạn văn dưới đây, có 4 dấu phẩy bị đặt sai vị trí. Chép lại đoạn văn sau khi đã sửa các dấu phẩy dùng sai.
Nhà tôi ở, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên gác cao, nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tômdẫn vào đền Ngọc Sơn mái đền lấp lo, bên gốc đa già, rễ, lá xum xuê. Xa một chút, là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính, xây trên gò đất có mọc xanh um.
Theo Ngô Quân Miện.
Câu 4: (4 điểm)
Đọc đoạn thơ sau, em thấy được những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?
Quê hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông
(Trích Quê hương- Đỗ Trung Quân)
Câu 5: (6 điểm)
Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hương mình? Hãy viết bài văn miêu tả ngắn (khoảng 20-25 dòng) nhằm bộc lộ tình cảm của em với cảnh đó.


Đáp án Đề thi học sinh giỏi lớp 5 năm học 2006-2007
Môn thi: Tiếng Việt
Đơn vị: Trường Tiểu học Thiệu Vận
Câu 1: (3 điểm)
a. Yêu cầu HS xác định được: (1,5điểm)
Niềm vui, tình yêu: Là danh từ
Vui chơi, yêu thương: Là động từ
Đáng yêu, vui tươi: Là tính từ
HS xác định đúng được mỗi từ cho 0,25 điểm.
b. Học sinh nêu được nghĩa của các từ đồng âm như sau: (1,5điểm)
Từ “bò” trong cụm từ “Bò kéo xe” : Con bò.
Từ “bò” trong cụm từ “Hai bò gạo”: Đơn vị đo lường
Từ “bò” trong cụm từ “Cua bò lổm ngổm”: Di chuyển thân thể.
Nêu đúng nghĩa mỗi từ cho 0,5 điểm.
Câu 2: (3 điểm)
Bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ, bộ phận trạng ngữ của mỗi câu được xác định như sau:
- Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran (1điểm)
TN CN VN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Sự
Dung lượng: 31,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)