Đề 45 p kì 1 sinh 11
Chia sẻ bởi Ngô Minh Quân |
Ngày 26/04/2019 |
91
Chia sẻ tài liệu: Đề 45 p kì 1 sinh 11 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Sưu tầm: Ngô Minh Quân A12 THPT LONG KHÁNH- ĐNAI
TRƯỜNG THPT LONG KHÁNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN SINH HỌC KHỐI 11 ( NH: 2015 – 2016)
Thời gian : 45 phút ( 30 câu trắc nghiệm) MÃ ĐỀ : 142
Câu 1: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 2: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?
A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
B. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước).
D. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
Câu 3: Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 4: Vai trò chung của các nguyên tố vi lượng là:
A. Cấu tạo các đại phân tử. B. Hoạt hóa các enzim
C. Cấu tạo axit nuclêic D. Cấu tạo protein.
Câu 5: Vai trò của sắt đối với thực vật là:
A. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
C. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
D. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước)
Câu 6: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Tế bào vỏ. B. Tế bào biểu bì C. Tế bào nội bì D. Tế bào lông hút
Câu 7: Dòng mạch gỗ di chuyển được theo chiều ngược với chiều của trọng lực từ rễ lên đến đỉnh của các cây gỗ không phải nhờ động lực nào sau đây?
A. Áp suất rễ B. Lực liên kết giữa các phân tử nước
C. Lực hút do thoát hơi nước
D. Do chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
Câu 8: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử là:
A. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất B. Bón phân vi lượng thích hợp C. Khử chua cho đất D. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng
Câu 9: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Khí khổng mở ra cho khí CO2 thoát ra ngoài.
B. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
C. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
D. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
Câu 10: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
B. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
C. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
Câu 11: Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ?
(1) Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật.
(2) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và N03-
(3) Thiếu nitơ lá có màu vàng.
(4) Nitơ tham gia cấu
TRƯỜNG THPT LONG KHÁNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN SINH HỌC KHỐI 11 ( NH: 2015 – 2016)
Thời gian : 45 phút ( 30 câu trắc nghiệm) MÃ ĐỀ : 142
Câu 1: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 2: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?
A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
B. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước).
D. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
Câu 3: Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 4: Vai trò chung của các nguyên tố vi lượng là:
A. Cấu tạo các đại phân tử. B. Hoạt hóa các enzim
C. Cấu tạo axit nuclêic D. Cấu tạo protein.
Câu 5: Vai trò của sắt đối với thực vật là:
A. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
C. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
D. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước)
Câu 6: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Tế bào vỏ. B. Tế bào biểu bì C. Tế bào nội bì D. Tế bào lông hút
Câu 7: Dòng mạch gỗ di chuyển được theo chiều ngược với chiều của trọng lực từ rễ lên đến đỉnh của các cây gỗ không phải nhờ động lực nào sau đây?
A. Áp suất rễ B. Lực liên kết giữa các phân tử nước
C. Lực hút do thoát hơi nước
D. Do chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
Câu 8: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử là:
A. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất B. Bón phân vi lượng thích hợp C. Khử chua cho đất D. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng
Câu 9: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Khí khổng mở ra cho khí CO2 thoát ra ngoài.
B. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
C. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
D. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
Câu 10: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
B. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
C. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
Câu 11: Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ?
(1) Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật.
(2) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và N03-
(3) Thiếu nitơ lá có màu vàng.
(4) Nitơ tham gia cấu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Minh Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)