ĐỀ(3)+MA TRẬN&ĐÁP ÁN K.TRA KÌ I VĂN 6 (2013-204)
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Yên |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ(3)+MA TRẬN&ĐÁP ÁN K.TRA KÌ I VĂN 6 (2013-204) thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2013- 2014
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ SỐ 3
I/ MA TRẬN
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
Tên
chủ đề
(nội dung,chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
Chủ đề 1 : phần văn học
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ %: 20%
Hiểu khái niệm truyện ngụ ngôn, bài học truyện “ Thầy bói xem voi”
Số câu:1
Số điểm: 2
Số điểm 2
Số câu1
.2điểm=.20%.
Chủ đề 2 : Phần tiếng việt
Số câu2
Số điểm:3
Tỉ lệ%: 30%
Nhận biết từ láy, danh từ, cụm danh từ, nghĩa của từ
Số câu: 1
Số điểm:2
Xác định từ theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
Số câu : 1
Số điểm: 1
Số câu:2
3..điểm=30..%
Chủ đề 3: Tập làm văn
Số câu: 1
Số điểm : 5
Tỉ lệ%: 50%
Viết một bài văn tự sự: Kể về một việc làm tốt khiến bố mẹ em vui lòng.
Số câu: 1
Số điểm: 5
Số câu: 1,
5 điểm= 50%
Chủ đề …..
Tổng số câu 4
Tổng số điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 1,Số điểm :2
20%
Số câu :2
Số điểm :3
30%
Số câu 1
Số điểm 6
50%
Số câu: 4
Số điểm 10
II/ NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1( 2 điểm): Truyện ngụ ngôn là gì? Truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi” giúp em rút ra bài học gì khi xem xét sự vật, sự việc?
Câu 2 ( 2 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi,thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
a / Ghi ra 2 từ láy có trong đoạn trích trên ?
b / Dông: hiện tượng thời tiết biến động mạnh biểu hiện qua sự phóng điện giữa các đám mây lớn kèm theo gió to, mưa rào, đôi khi cả cầu vồng.
Từ “dông” được giải nghĩa bằng cách nào?
c / Ghi ra một cụm danh từ có trong câu văn cuối của đoạn trích ?
d/ Ghi ra những danh từ riêng có trong đoạn trích?
Câu 3 (1 điểm) : Sắp xếp các từ: đói bụng, định bụng, mía ngọt, bén ngọt theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
Câu 4 ( 5 điểm) : Hãy kể lại một việc làm tốt của em khiến bố mẹ vui lòng.
III/ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:Nói đúng khái niệm truyện ngụ ngôn trong sách ngữ văn 6 – tập 1, trang 100 được 1 điểm. Nói đúng bài hoc: Khi xem xét sự vật, sự việc: cần xem xét một cách toàn diện, có thái độ hợp tác được 1 điểm.
Câu 2: a/ Tìm 2 trong 3 từ láy : đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh được 0,5 điểm ( Mỗi từ láy được 0,25 điểm).
b/ Từ “ dông” được giải nghĩa bằng cách dùng khái niệm mà từ biểu thị được 0,5 điểm.
c/ Tìm được cụm danh từ: “Một biển nước” được 0,5 điểm.
d/ Tìm được 4 danh từ riêng được 0,5 điểm : Thủy Tinh, Sơn Tinh, Mị Nương, Phong Châu .
Câu 3: Sắp xếp đúng 2 từ dùng theo nghĩa gốc: đói bụng, mía ngọt; 2 từ dùng theo nghĩa chuyển: định bụng, bén ngọt ( Sắp xếp đúng mỗi từ - 0,25 điểm, sai mỗi từ trừ 0,25 điểm)
Câu 4:
a/ Yêu cầu
* Hình thức:
Làm đúng kiểu bài kể chuyện đời thường.
Trình bày đủ cá phần theo bố cục của bài văn tự sự
Lời văn kể mạch lạc, trong sáng, ít
NĂM HỌC: 2013- 2014
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ SỐ 3
I/ MA TRẬN
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
Tên
chủ đề
(nội dung,chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
Chủ đề 1 : phần văn học
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ %: 20%
Hiểu khái niệm truyện ngụ ngôn, bài học truyện “ Thầy bói xem voi”
Số câu:1
Số điểm: 2
Số điểm 2
Số câu1
.2điểm=.20%.
Chủ đề 2 : Phần tiếng việt
Số câu2
Số điểm:3
Tỉ lệ%: 30%
Nhận biết từ láy, danh từ, cụm danh từ, nghĩa của từ
Số câu: 1
Số điểm:2
Xác định từ theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
Số câu : 1
Số điểm: 1
Số câu:2
3..điểm=30..%
Chủ đề 3: Tập làm văn
Số câu: 1
Số điểm : 5
Tỉ lệ%: 50%
Viết một bài văn tự sự: Kể về một việc làm tốt khiến bố mẹ em vui lòng.
Số câu: 1
Số điểm: 5
Số câu: 1,
5 điểm= 50%
Chủ đề …..
Tổng số câu 4
Tổng số điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 1,Số điểm :2
20%
Số câu :2
Số điểm :3
30%
Số câu 1
Số điểm 6
50%
Số câu: 4
Số điểm 10
II/ NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1( 2 điểm): Truyện ngụ ngôn là gì? Truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi” giúp em rút ra bài học gì khi xem xét sự vật, sự việc?
Câu 2 ( 2 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi,thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
a / Ghi ra 2 từ láy có trong đoạn trích trên ?
b / Dông: hiện tượng thời tiết biến động mạnh biểu hiện qua sự phóng điện giữa các đám mây lớn kèm theo gió to, mưa rào, đôi khi cả cầu vồng.
Từ “dông” được giải nghĩa bằng cách nào?
c / Ghi ra một cụm danh từ có trong câu văn cuối của đoạn trích ?
d/ Ghi ra những danh từ riêng có trong đoạn trích?
Câu 3 (1 điểm) : Sắp xếp các từ: đói bụng, định bụng, mía ngọt, bén ngọt theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
Câu 4 ( 5 điểm) : Hãy kể lại một việc làm tốt của em khiến bố mẹ vui lòng.
III/ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:Nói đúng khái niệm truyện ngụ ngôn trong sách ngữ văn 6 – tập 1, trang 100 được 1 điểm. Nói đúng bài hoc: Khi xem xét sự vật, sự việc: cần xem xét một cách toàn diện, có thái độ hợp tác được 1 điểm.
Câu 2: a/ Tìm 2 trong 3 từ láy : đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh được 0,5 điểm ( Mỗi từ láy được 0,25 điểm).
b/ Từ “ dông” được giải nghĩa bằng cách dùng khái niệm mà từ biểu thị được 0,5 điểm.
c/ Tìm được cụm danh từ: “Một biển nước” được 0,5 điểm.
d/ Tìm được 4 danh từ riêng được 0,5 điểm : Thủy Tinh, Sơn Tinh, Mị Nương, Phong Châu .
Câu 3: Sắp xếp đúng 2 từ dùng theo nghĩa gốc: đói bụng, mía ngọt; 2 từ dùng theo nghĩa chuyển: định bụng, bén ngọt ( Sắp xếp đúng mỗi từ - 0,25 điểm, sai mỗi từ trừ 0,25 điểm)
Câu 4:
a/ Yêu cầu
* Hình thức:
Làm đúng kiểu bài kể chuyện đời thường.
Trình bày đủ cá phần theo bố cục của bài văn tự sự
Lời văn kể mạch lạc, trong sáng, ít
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Yên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)