ĐỀ 26.

Chia sẻ bởi Quang Thành | Ngày 27/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ 26. thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

ĐỀ 26:
1. Vì sao quá trình giao phối ngẩu nhiên chưa được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản :
A. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp B. Làm thay đổi tần số cá alen trong quần thể.
C. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. D. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
2. Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuổi pôlipép tít đả huy động từ môi trường nội bào 995 a xít amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có Am= 100, Um = 125. Gen đã cho bị đột biến dẩn dến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi như sau: T/X = 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây ?
A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
C. Đảo một cặp A- T thành một cặp G -X. D. Đảo một cặp G- X thành một cặp A -T.
3. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan với trường hợp nào sau đây?
A. Gen nằm trên NST giới tính X. B. Gen trên NST giới tính Y.
C. Gen trên NST thường. D. Di truyền qua tế bào chất
4. Chọn trình tự thích hợp các nuclêôtít trên ARN được tổng hợp từ một gen có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: AGXTTAGXA.
A. AGXUUAGXA B. TXGAATXGT C. UXGAAUXGU D. AGXTTAGXA
5. Ở Gà,gen A quy định sọc vằn, gen a quy định lông trắng. Các gen này nằm trên NST giới tính X. Lai giữa Gà mái trắng với gà trống sọc vằn, F1 được Gà mái trắng. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. XaY x XAXA. B. XaY x XAXa. C. XAY x XAXa. D. XAY x XaXa.
6. Ở một loài thực vật, nếu có cả 2 gen Avà B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích cá thể di hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ kết quả phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 1 quả tròn: 1 quả dài B. 1 quả tròn: 3 quả dài. C. 100%quả tròn. D. 3 quả tròn: 1 quả dài.
7. Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd. Cho tỉ lệ kiểu hình A- B -C- D- ở đời con là :
A. 81/256. B. 3/256. C. 1/256. D. 8/256.
8. Một loài có bộ NST lưỡng bội, kí hiệu là: AaBbDd. Sau khi bi đột biến dị bội ở cặp NST Aa, bộ NST có thể là
A. ABbDd hoặc aBbDd. B. AA aaBbDd hoặc AAAaBbDd Hoặc AaaaBbDd.
C. AA aaBbDd hoặc AaBbDd. D.Tất cả các trường hợp trên
9. Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:
A. Quá trình đột biến và biến động di truyền. B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên. D. Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
10. Trong chu trình Sinh -địa -hóa nhóm sinh vật nào trong trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng  thành nitơ dạng ?
A. Vi khuẩn phản nitrát hóa. B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định ni tơ trong đất. D. Thực vật tự dưỡng.
11. Đặc điểm của hệ động vật, thực vật ở đảo là bằng chứng cho sự tiến hoá dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên và nhân tố nào sau đây ?
A. Cách li sinh sản. B. Cách li sinh thái. C. Cách li di truyền. D. Cách li địa lí.

12.Ở một loài thực vật, cho cây F1 thân cao lai với cây thân thấp, được F2 phân li theo tỉ lệ 5 cây thân thấp: 3 cây thân cao. Kiểu gen cây F1 với cây thân thấp là:
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aabb. C. AaBb x AaBB. D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quang Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)