ĐỀ 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
Chia sẻ bởi Lai Thi Sen |
Ngày 10/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO
Họ và tên : …………………………….…….……...….
Học sinh trường: ………………….……….……...…
Lớp : ………………………….……………….…..…….
Số báo danh: …….………………………….….….….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC:
LỚP 5
MÔN THI: TIẾNG VIỆT (Phần đọc)
Ngày tháng 5 năm 2015
Họ tên, chữ ký GT1:
……………………..Họ tên, chữ ký GT2:
……………………….
Mã số phách: ……..……
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Chữ kí
Giám khảo 1
Chữ kí
Giám khảo 2
Mã số phách
ĐỀ CHÍNH THỨC
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút
HOA TẶNG MẸ
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi ô tô, anh thấy một cô bé đầm đìa nước mắt đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô khóc. Cô bé nức nở:
- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá một bông hồng những 2 đô la. Người đàn ông mỉm cười:
- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông. Người đàn ông cẩn thận chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ. Ngay sau đó, người đàn ông vội vã quay lại cửa hàng hoa. Anh huỷ bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó hoa.
(Theo truyện đọc 4, NXB GD - 2006)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Câu chuyện kể về lời nói, suy nghĩ, hành động của những nhân vật nào?
A. Người đàn ông, cô bé.
B. Người đàn ông, mẹ của ông ta, cô bé.
C. Người đàn ông, cô bé và mẹ của cô.
2. Vì sao cô bé khóc?
A. Vì cô bé không có đủ tiền mua hoa tặng mẹ.
B. Vì mẹ cô bé đã mất.
C. Vì không có ai đi cùng.
3. Người đàn ông đã làm gì giúp cô bé?
A. Mua cho cô một bông hồng để cô tặng mẹ.
B. Chở cô bé đến chỗ cô sẽ tặng hoa cho mẹ.
C. Cả hai ý trên.
4.. Vì sao người đàn ông quyết định không gửi hoa tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện nữa?
A. Vì ông muốn thăm mẹ.
B. Vì ông không muốn gửi hoa tươi qua dịch vụ bưu điện.
C. Vì qua việc làm của cô bé, ông cảm động và thấy cần phải tự tay trao bó hoa tặng mẹ.
5. Trong bài đọc có ba lần sử dụng dấu hai chấm. Mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì?
A. Dấu hai chấm thứ nhất và dấu hai chấm thứ ba báo hiệu bộ phận sau đó là lời cô bé; dấu hai chấm thứ hai báo hiệu sau đó là lời người đàn ông.
B. Cả 3 lần dấu hai chấm đều là báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của người kể chuyện.
C. Cả 3 lần dấu hai chấm đều báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của cô bé.
6. Tìm và ghi lại 3 từ láy trong bài. Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Đặt một câu có dùng từ "tặng".
.....................................................................................................................................
(Học sinh không làm bài vào phần gạch chéo này)
Họ và tên : …………………………….…….……...….
Học sinh trường: ………………….……….……...…
Lớp : ………………………….……………….…..…….
Số báo danh: …….………………………….….….….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC:
LỚP 5
MÔN THI: TIẾNG VIỆT (Phần đọc)
Ngày tháng 5 năm 2015
Họ tên, chữ ký GT1:
……………………..Họ tên, chữ ký GT2:
……………………….
Mã số phách: ……..……
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Chữ kí
Giám khảo 1
Chữ kí
Giám khảo 2
Mã số phách
ĐỀ CHÍNH THỨC
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút
HOA TẶNG MẸ
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi ô tô, anh thấy một cô bé đầm đìa nước mắt đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô khóc. Cô bé nức nở:
- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá một bông hồng những 2 đô la. Người đàn ông mỉm cười:
- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông. Người đàn ông cẩn thận chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ. Ngay sau đó, người đàn ông vội vã quay lại cửa hàng hoa. Anh huỷ bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó hoa.
(Theo truyện đọc 4, NXB GD - 2006)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Câu chuyện kể về lời nói, suy nghĩ, hành động của những nhân vật nào?
A. Người đàn ông, cô bé.
B. Người đàn ông, mẹ của ông ta, cô bé.
C. Người đàn ông, cô bé và mẹ của cô.
2. Vì sao cô bé khóc?
A. Vì cô bé không có đủ tiền mua hoa tặng mẹ.
B. Vì mẹ cô bé đã mất.
C. Vì không có ai đi cùng.
3. Người đàn ông đã làm gì giúp cô bé?
A. Mua cho cô một bông hồng để cô tặng mẹ.
B. Chở cô bé đến chỗ cô sẽ tặng hoa cho mẹ.
C. Cả hai ý trên.
4.. Vì sao người đàn ông quyết định không gửi hoa tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện nữa?
A. Vì ông muốn thăm mẹ.
B. Vì ông không muốn gửi hoa tươi qua dịch vụ bưu điện.
C. Vì qua việc làm của cô bé, ông cảm động và thấy cần phải tự tay trao bó hoa tặng mẹ.
5. Trong bài đọc có ba lần sử dụng dấu hai chấm. Mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì?
A. Dấu hai chấm thứ nhất và dấu hai chấm thứ ba báo hiệu bộ phận sau đó là lời cô bé; dấu hai chấm thứ hai báo hiệu sau đó là lời người đàn ông.
B. Cả 3 lần dấu hai chấm đều là báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của người kể chuyện.
C. Cả 3 lần dấu hai chấm đều báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của cô bé.
6. Tìm và ghi lại 3 từ láy trong bài. Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Đặt một câu có dùng từ "tặng".
.....................................................................................................................................
(Học sinh không làm bài vào phần gạch chéo này)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lai Thi Sen
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)