De 1 tiet ma tran (giamtai)
Chia sẻ bởi Trần Văn Phi |
Ngày 16/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: de 1 tiet ma tran (giamtai) thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ
CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG
CÁC MỨC ĐỘ TƯ DUY
BIẾT
HIỂU
Vận dụng/kỹ năng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới
Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc trên thế giới
So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống
TS câu: 4
Tỉ lệ:20 % TSĐ=2đ
TS câu: 3
Tỉ lệ: % TSĐ= 1,5 đ
TS câu: 1
Tỉ lệ % TSĐ=0,5 đ
Các môi trường ở đới nóng, hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng
Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm
TS câu: 3
Tỉ lệ:50 % TSĐ=5đ
TS câu: 2
Tỉ lệ: % TSĐ= 1 đ
TS câu: 1
Tỉ lệ: % TSĐ=4đ
Dân số - tài nguyên – môi trường
Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả
Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng
TS câu: 2
Tỉ lệ:30 % TSĐ=3đ
TS câu: 2
Tỉ lệ: % TSĐ=3 đ
TS câu: 9
TS điểm: 10
TS câu: 5
TS điểm: 2,5điểm
TS câu: 1
TS điểm: 0,5điểm
TS câu: 2
TS điểm: 3
TS câu: 1
TS điểm: 4
Họ tên:
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp:
Môn địa lý 7 – năm học 2011-2012
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Sự bùng nổ dân số diễn ra ở các nước châu Á, Phi, Mỹ Latinh bắt đầu từ:
a. Vào đầu công nguyên. b. Thế kỷ XIX
c. Thế kỷ XVIII d. Từ giữa thế kỷ XX đến nay
2. Dân cư trên thế giới sống đông đúc nhất ở khu vực nào sau:
a. Vùng cực bắc b. Vùng hoang mạc
c. Vùng rừng rậm Amazon. . . d. Vùng đồng bằng, ven biển
3. Đặc trưng về màu da của chủng tộc Môn-gô-lô-it là:
a. Da trắng b. Da vàng c. Da đen d. Da nâu
4. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là:
a. Nông nghiệp b. Công nghiệp c. Dịch vụ
5. Vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa nằm ở:
a. Bắc Á b. Đông Á c. Nam Á, Đông Nam Á d. Tây Nam Á
6. Cây lương thực quan trọng nhất ở vùng nhiệt đới gió mùa là:
a. Cây Lúa b. Cây Ngô (Bắp) c. Khoai Lang. d. Sắn (Khoai mì).
II. Tự luận:( Trả lời ở mặt sau tờ giấy này)
1. Trình bày nguyên nhân của làn sóng di dân ở đới nóng? (1 đ)
2. Vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên và môi trường? (3 đ)
3. Quan sát hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm, cho biết rừng có mấy tầng chính (kể tên)? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng (3 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng là (0,5đ)
Câu
Nội dung
Điểm
I
1
d
0,5
2
d
0,5
3
b
0,5
4
b
0,5
5
c
0,5
6
a
0,5
II
CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG
CÁC MỨC ĐỘ TƯ DUY
BIẾT
HIỂU
Vận dụng/kỹ năng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới
Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc trên thế giới
So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống
TS câu: 4
Tỉ lệ:20 % TSĐ=2đ
TS câu: 3
Tỉ lệ: % TSĐ= 1,5 đ
TS câu: 1
Tỉ lệ % TSĐ=0,5 đ
Các môi trường ở đới nóng, hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng
Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm
TS câu: 3
Tỉ lệ:50 % TSĐ=5đ
TS câu: 2
Tỉ lệ: % TSĐ= 1 đ
TS câu: 1
Tỉ lệ: % TSĐ=4đ
Dân số - tài nguyên – môi trường
Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả
Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng
TS câu: 2
Tỉ lệ:30 % TSĐ=3đ
TS câu: 2
Tỉ lệ: % TSĐ=3 đ
TS câu: 9
TS điểm: 10
TS câu: 5
TS điểm: 2,5điểm
TS câu: 1
TS điểm: 0,5điểm
TS câu: 2
TS điểm: 3
TS câu: 1
TS điểm: 4
Họ tên:
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp:
Môn địa lý 7 – năm học 2011-2012
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Sự bùng nổ dân số diễn ra ở các nước châu Á, Phi, Mỹ Latinh bắt đầu từ:
a. Vào đầu công nguyên. b. Thế kỷ XIX
c. Thế kỷ XVIII d. Từ giữa thế kỷ XX đến nay
2. Dân cư trên thế giới sống đông đúc nhất ở khu vực nào sau:
a. Vùng cực bắc b. Vùng hoang mạc
c. Vùng rừng rậm Amazon. . . d. Vùng đồng bằng, ven biển
3. Đặc trưng về màu da của chủng tộc Môn-gô-lô-it là:
a. Da trắng b. Da vàng c. Da đen d. Da nâu
4. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là:
a. Nông nghiệp b. Công nghiệp c. Dịch vụ
5. Vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa nằm ở:
a. Bắc Á b. Đông Á c. Nam Á, Đông Nam Á d. Tây Nam Á
6. Cây lương thực quan trọng nhất ở vùng nhiệt đới gió mùa là:
a. Cây Lúa b. Cây Ngô (Bắp) c. Khoai Lang. d. Sắn (Khoai mì).
II. Tự luận:( Trả lời ở mặt sau tờ giấy này)
1. Trình bày nguyên nhân của làn sóng di dân ở đới nóng? (1 đ)
2. Vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên và môi trường? (3 đ)
3. Quan sát hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm, cho biết rừng có mấy tầng chính (kể tên)? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng (3 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng là (0,5đ)
Câu
Nội dung
Điểm
I
1
d
0,5
2
d
0,5
3
b
0,5
4
b
0,5
5
c
0,5
6
a
0,5
II
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Phi
Dung lượng: 168,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)