DĐê, ĐA, Ma Trân Đia lý 12 (Long Khánh A)
Chia sẻ bởi Dương Minh Quang |
Ngày 26/04/2019 |
219
Chia sẻ tài liệu: DĐê, ĐA, Ma Trân Đia lý 12 (Long Khánh A) thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD-ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT LONG KHÁNH A
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2
NĂM HỌC: 2011 -2012
MÔN: ĐỊA LÍ
KHỐI: 12
THỜI GIAN: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)
Câu 1: (2,0điểm)
a. Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
b. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 15, hãy kể tên các đô thị loại 1 ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người và cho biết nó thuộc tỉnh, thành phố nào?
Câu 2: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ và cả nước,
giai đoạn 1985-2005 (đơn vị: nghìn ha)
Năm
1990
1995
2000
2005
Cả nước
221.5
278.4
413.8
482.7
Đông Nam Bộ
72
213.2
272.5
306.4
a. Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước.
b. Nhận xét về vai trò của vùng Đông Nam Bộ đối với việc phát triển cây cao su đối với nước ta và giải thích.
Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liêu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá trị thực tế
phân theo thành phần kinh tế của nước ta
(Đơn vị: %)
Khu vực
Năm 2000
Năm 2005
Tổng số
100,0
100,0
Kinh tế nhà nước
34,2
25,1
Kinh tế ngoài nhà nước
24,5
31,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
41,3
43,7
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta.
b. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta.
II. PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ chọn một trong hai câu (câu 4a hoặc câu 4b)
Câu 4a: Chứng minh rằng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta. Nêu những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
Câu 4b:
a) Trình bày đặc điểm ngành giao thông vận tải đương bộ và đường sắt ở nước ta.
b) Kể tên các tỉnh, thành phố có tuyến quốc lộ 1 chạy qua. Nêu ý nghĩa của tuyến đường này đối với phát triển kinh tế. HẾT
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài
Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh:…………………..........
Chữ ký của giám thị:……………………………………………………………………………..
SỞ GD-ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT LONG KHÁNH A
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2
Môn: Địa lí
Lớp: 12
Thời gian: 60 phút
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
a. Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta:
- Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
+ Quá trình đô thị hóa chậm: Tỉ lệ dân đô thị 26,9% (2005).
+ Trình độ đô thị hóa thấp: Tỉ lệ dân đô thị thấp, cơ sở hạ tầng của các đô thị thấp so với thế giới.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng.
- Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng: Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị.
b. Tên các đô thị loại 1 ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa (Đồng Nai).
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 2
a. Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước.
Tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su Đông Nam Bộ = (Diện tích gieo trồng cao su Đông Nam Bộ x 100)/Diện tích gieo trồng cao su cả nước.
(Đơn vị: %)
Năm
1990
1995
2000
2005
Cả nước
100
100
100
100
Đông Nam Bộ
32,5
76,6
TRƯỜNG THPT LONG KHÁNH A
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2
NĂM HỌC: 2011 -2012
MÔN: ĐỊA LÍ
KHỐI: 12
THỜI GIAN: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)
Câu 1: (2,0điểm)
a. Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
b. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 15, hãy kể tên các đô thị loại 1 ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người và cho biết nó thuộc tỉnh, thành phố nào?
Câu 2: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ và cả nước,
giai đoạn 1985-2005 (đơn vị: nghìn ha)
Năm
1990
1995
2000
2005
Cả nước
221.5
278.4
413.8
482.7
Đông Nam Bộ
72
213.2
272.5
306.4
a. Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước.
b. Nhận xét về vai trò của vùng Đông Nam Bộ đối với việc phát triển cây cao su đối với nước ta và giải thích.
Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liêu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá trị thực tế
phân theo thành phần kinh tế của nước ta
(Đơn vị: %)
Khu vực
Năm 2000
Năm 2005
Tổng số
100,0
100,0
Kinh tế nhà nước
34,2
25,1
Kinh tế ngoài nhà nước
24,5
31,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
41,3
43,7
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta.
b. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta.
II. PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ chọn một trong hai câu (câu 4a hoặc câu 4b)
Câu 4a: Chứng minh rằng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta. Nêu những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
Câu 4b:
a) Trình bày đặc điểm ngành giao thông vận tải đương bộ và đường sắt ở nước ta.
b) Kể tên các tỉnh, thành phố có tuyến quốc lộ 1 chạy qua. Nêu ý nghĩa của tuyến đường này đối với phát triển kinh tế. HẾT
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài
Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh:…………………..........
Chữ ký của giám thị:……………………………………………………………………………..
SỞ GD-ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT LONG KHÁNH A
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2
Môn: Địa lí
Lớp: 12
Thời gian: 60 phút
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
a. Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta:
- Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
+ Quá trình đô thị hóa chậm: Tỉ lệ dân đô thị 26,9% (2005).
+ Trình độ đô thị hóa thấp: Tỉ lệ dân đô thị thấp, cơ sở hạ tầng của các đô thị thấp so với thế giới.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng.
- Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng: Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị.
b. Tên các đô thị loại 1 ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa (Đồng Nai).
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 2
a. Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước.
Tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su Đông Nam Bộ = (Diện tích gieo trồng cao su Đông Nam Bộ x 100)/Diện tích gieo trồng cao su cả nước.
(Đơn vị: %)
Năm
1990
1995
2000
2005
Cả nước
100
100
100
100
Đông Nam Bộ
32,5
76,6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Minh Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 12
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)