Day them lop 7 10-11
Chia sẻ bởi Ngô Bảo Trung |
Ngày 18/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: day them lop 7 10-11 thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
các thì:
Simple present tense:(thì hiện tại đơn)
Hình thức: I / we / you / they/ N + inf.
He / She / It / Ns + Vs/es
* Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, x, z, o
To be: I + am …
We / you / they + are …
He / she / it + is …
+ DO / DOES:
I / we / you / they/ N + DO
He / She / It / Ns + DOES
* động từ “Do / Does” chỉ được sử dụng trong câu hỏi và câu phủ định, động từ đi sau luôn luôn giữ nguyên mẫu.
Cách dùng:
_ Dùng để diễn tả thói quen hoặc việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại. (Trong câu thường có các trạng từ như: always, usually, often, sometimes, seldom, never, generally, regularly, every day/week/month/year… once, twice, three times… a day/week…)
Ex: We come to school on time every day.
My mother always gets up early.
_ Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.
Ex: The earth moves around the sun.
Present progressive tense: (thì hiện tại tiếp diễn)
Hình thức: S + is/am/are + V-ing
Cách dùng:
Dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra ở hiện tại (trong câu thường có các trạng từ như: now, at present, at the moment…)
Ex: My father is planting flowers in the garden now.
3. The near future. (Thì lai ) be going to inf
Hình thức: S + am/ is/ are + going to + V1 +...
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành sắp xảy ra mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại hay một hành động tương lai có dự định trước.
EX: Look at those clouds! It is going to rain
- Không dùng thì tương lai đơn gần với động từ di chuyển go, come…:
I’m glad because I am going to go to the cinema tonight.
→ am going
B. SOME STRUCTURES:
I. Đưa ra lời gợi ý (making suggestion)
Để đưa ra lời gợi ý ai đó làm việc gì với mình chúng ta sử dụng các mẫu câu sau đây: 1. Let’s + inf Ex: - Let’s go to the cinema tonight. - Let’s help her with her housework. 2. What about/How about + V_ing....? Ex: - What about going to the cinema tonight? - How about going to the cinema tonight? 3. Why don’t we + inf...? Ex: Why don’t we go to the cinema tonight?
II . IIIIi Hỏi giá (Asking price)
1/- Hỏi giá với “How much...?”
How much + be + noun?
Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?) It is one thousand dong. How much are these books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?) They are fifty thousand dong. 2/- Hỏi giá với động từ “COST” (trị giá)
How much + auxiliary verb (do/does) + noun + cost?
Note: auxiliary verb: trợ động từ Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?) It is/It costs one thousand dong. How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?) They are/ They cost twenty thousand dong. 3/- Hỏi giá với “What”
What + be + the price of + noun?
Ex: What is the price of this pen? What is the price of these bananas?
IIIII III. Từ định lượng (Partitives)
Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ. Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là “một lít” chứ không phải là “một nước” 1/- a bottle of : một chai Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn) a bottle of wine. (một chai rượu) 2/- a packet of: một gói Ex: a packet of tea. (một gói trà) a packet of cigarettes. (một gói thuốc) 3/- a box of: một hộp (hộp giấy, bìa) Ex: a box of chocolates.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Bảo Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)