Day them di truyen quan the
Chia sẻ bởi huỳnh ngọc bảo uyên |
Ngày 26/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: day them di truyen quan the thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài tập Di truyền học quần thể
Công thức cần nhớ: I.Quần thể nội phối (tự thụ phấn, tự phối) Gọi n: số thế hệ tự phối. Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử QT ban đầu có 100%Aa Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối = ( 1 / 2 )n Tỉ lệ KG đồng hợp (tổng AA và aa) qua n lần tự phối = 1 - ( 1 / 2 )n Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối = [1 -( 1 / 2 )n ]/2 *Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: d(AA) ; h(Aa) ; r(aa) qua n thế hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này: tỉ lệ KG Aa = ( 1 / 2 )n x h (Đặt là B) tỉ lệ KG AA = d + (h – B)/2 tỉ lệ KG aa = r + (h – B)/2
II.Quần thể ngẫu phối: ( Đinh luật Hacđi-Vanbec )
Ta có: xAA + yAa + zaa = 1 thì pA = x + y / 2 ; qa = z + y / 2
*Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec. Khi đó thoả mãn đẳng thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, Trong đó: p là tần số alen A, q là tần số alen a ( p + q = 1
*Để kiểm tra sự cân bằng của quần thể : p2AA x q2aa = ( 2pqAa / 2 )2
* Số kiểu gen ={ r ( r + 1 ) /2 }n ( r : số alen thuộc 1 gen (lôcut), n : số gen khác nhau, trong đó các gen P.li độc lập). Nếu có nhiều locut thì tính từng locut theo công thức ( nhân kết quả tính từng locut.
III.Quần thể Người: ( 1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O )
Gọi : p(IA); q(IB), r(i) lần lượt là tần số tương đối các alen IA, IB, IO . Ta có : p + q + r = 1
Nhóm máu
A
B
AB
O
Kiểu gen
IA IA + IA IO
IB IB + IB IO
IA IB
IO IO
Tần số kiểu gen
p2 + 2 pr
q2 + 2 pr
2pq
r2
BÀI TẬP NỘI PHỐI:
Bài 1: 1 Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối.
Bài 2: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
Bài 3: Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số kiểu gen AA :Aa :aa sẽ là :
Bài 4: Quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1.
Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ?
Bài 5: Xét quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân kiểu gen F1 như thế nào?
Bài 6: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu?
Bài 7: Một quần thể Thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
Bài 8 : Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là
Bài 9: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể
Công thức cần nhớ: I.Quần thể nội phối (tự thụ phấn, tự phối) Gọi n: số thế hệ tự phối. Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử QT ban đầu có 100%Aa Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối = ( 1 / 2 )n Tỉ lệ KG đồng hợp (tổng AA và aa) qua n lần tự phối = 1 - ( 1 / 2 )n Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối = [1 -( 1 / 2 )n ]/2 *Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: d(AA) ; h(Aa) ; r(aa) qua n thế hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này: tỉ lệ KG Aa = ( 1 / 2 )n x h (Đặt là B) tỉ lệ KG AA = d + (h – B)/2 tỉ lệ KG aa = r + (h – B)/2
II.Quần thể ngẫu phối: ( Đinh luật Hacđi-Vanbec )
Ta có: xAA + yAa + zaa = 1 thì pA = x + y / 2 ; qa = z + y / 2
*Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec. Khi đó thoả mãn đẳng thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, Trong đó: p là tần số alen A, q là tần số alen a ( p + q = 1
*Để kiểm tra sự cân bằng của quần thể : p2AA x q2aa = ( 2pqAa / 2 )2
* Số kiểu gen ={ r ( r + 1 ) /2 }n ( r : số alen thuộc 1 gen (lôcut), n : số gen khác nhau, trong đó các gen P.li độc lập). Nếu có nhiều locut thì tính từng locut theo công thức ( nhân kết quả tính từng locut.
III.Quần thể Người: ( 1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O )
Gọi : p(IA); q(IB), r(i) lần lượt là tần số tương đối các alen IA, IB, IO . Ta có : p + q + r = 1
Nhóm máu
A
B
AB
O
Kiểu gen
IA IA + IA IO
IB IB + IB IO
IA IB
IO IO
Tần số kiểu gen
p2 + 2 pr
q2 + 2 pr
2pq
r2
BÀI TẬP NỘI PHỐI:
Bài 1: 1 Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối.
Bài 2: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
Bài 3: Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số kiểu gen AA :Aa :aa sẽ là :
Bài 4: Quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1.
Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ?
Bài 5: Xét quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân kiểu gen F1 như thế nào?
Bài 6: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu?
Bài 7: Một quần thể Thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
Bài 8 : Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là
Bài 9: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: huỳnh ngọc bảo uyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)