DAY THEM 9 HAY

Chia sẻ bởi Phạm Thị Ngọc An | Ngày 20/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: DAY THEM 9 HAY thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:


LESSON6: DANH ĐỘNG TỪ & ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
( GERUNDS & INFINITIVES )

A. DANH ĐỘNG TỪ : (Gerund)
Danh động từ có cấu trúc giống như hiện tại phân từ ( tức là động từ thêm ING) : talking, learning, cutting, lying…
Danh động từ, như tên gọi, là động từ dùng như danh từ. Danh động từ chủ yếu đứng ở vị trí, và thực hiện chức năng, của một danh từ trong câu. Nó thường được :
1/ Dùng làm chủ từ : (subject)
- Swimming is good for our health. - Being friendly will bring you friends.
2/ Dùng làm túc từ cho động từ : (object of a verb)
- These boys like swimming. - My brother practises speaking English every day.
3/ Dùng làm bổ ngữ cho chủ từ : (subject complement)
- My hobby is swimming. - Seeing is believing.
4/ Dùng làm túc từ cho giới từ : (object of a preposition)
- He is fond of swimming. - She is interested in learning English.
5/ Dùng trong câu ngăn cấm ngắn (short prohibition) hoặc để thành lập danh từ kép (compound noun)
- No smoking. - No talking, please. - a swimming pool. - a dining room. - a washing machine.
6/ Dùng sau tính từ sở hữu :
- Please forgive my coming late. - His driving carelessly often causes accidents.
7/ Dùng sau một số động từ và một số cách diễn đạt nhất định như : admit, advise, avoid, consider, delay, deny, dislike, enjoy, finish, hate, keep, like, mind, practise, postpone, quit, risk, suggest, can’t help, can’t bear, can’t stand, be worth, be busy, it’s no use, there’s no…
- We enjoy listening to music. - I can’t help laughing when she makes jokes.
B. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU : (Infinitive)
Động từ nguyên mẫu thường có giới từ to đứng trước (to do, to learn, to help, to advise…) và được dùng trong những trường hợp sau :
1/ Làm chủ từ (subject), túc từ (object) hoặc bổ ngữ (complement) trong câu :
- To conceal the truth from her was foolish. - He wanted to become a spaceman.
2/ Làm tính từ bổ nghĩa cho danh từ :
- He was the first man to leave the room. - English is an important language to master.
3/ Làm trạng từ diễn tả các nội dung sau :
* Mục đích của hành động.
- He went to the station to meet her. - He bought a dictionary to study English.
* Kết quả, hậu quả. (sau TOO +Adj / Adv)
- She is too tired to go for a walk. - The box was too heavy for her to carry.
* Hiệu quả. (sau Adj / Adv + ENOUGH)
- I’m strong enough to carry that heavy box. - He isn’t rich enough to travel everywhere by taxi.
4/ Dùng sau một số động từ nhất định như : afford, agree, arrange, decide, demand, expect, fail, hope, intend, learn, manage, need, offer, plan, pretend, promise,refuse, threaten, want, wish, would like…
- They promised to come back soon. - He can’t afford to take a taxi.
…và dùng sau một số động từ có túc từ (verb + obj + to inf) như : advise, allow, ask, beg, encourage, expect, forbid, force, help, invite, order, permit, persuade, prefer, remind, teach, tell, want, warn…
- They don’t allow us to smoke in the office. - I taught myself to play the guitar.
+ Chú ý : Một số động từ có thể theo sau bởi danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu nhưng có sự khác biệt về nghĩa trong câu.
(*) Remember + gerund : nhớ lại việc đã thực hiện.
- I remember posting the letter.
Remember + to infinitive : nhớ để thực hiện.
- I remember to post the letter.
(*) Stop + gerund : ngưng thực hiện việc đang làm.
- She stopped mending the dress.
Stop + to infinitive : ngưng làm một việc gì khác để làm việc này.
- He stopped to have a drink.
(*) Try + gerund : thử làm việc gì .
- I try writing in blue ink to see if my handwriting is better.
Try + to infinitive : cố gắng làm việc gì.
- They tried to work as hard as they could.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Ngọc An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)