Day đồng đẳng của axit axetic

Chia sẻ bởi Phạm Thị Dịu | Ngày 09/05/2019 | 211

Chia sẻ tài liệu: Day đồng đẳng của axit axetic thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

I. Đồng đẳng và danh pháp
1. Đồng đẳng
Mô hình phân tử axit axetic
Axit axetic và các chất đồng đẳng
H - COOH, C2H5 - COOH,
C3H7 - COOH.
Công thức chung:
CnH2n+1COOH
(n>= 0)
Axit cacbonxylic no đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử của nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết với gốc hiđrocacbon no
2. Danh pháp
a. Tên thông thường
_
CH3
2. Danh pháp
b. Tên quốc tế
Axit + Tên quốc tế của hiđrocacbon no tương ứng (gồm cả nguyên tử cacbon của nhóm - COOH) + oic
II. Tính chất vật lí
Trạng thái: Axit axetic và các dãy đồng đẳng đều là những chất rắn hoặc lỏng
Nhiệt độ sôi: Cao hơn hẳn nhiệt độ sôI của rượu có cùng số nguyên tử cacbon vì hai phân tử axit liên kết với nhau bởi hai liên kết hiđro và liên kết hiđro bền hơn của rượu
118oC
78,3oC
ts (oC)
CH3COOH
CH3 – CH2 - OH
Ví dụ:
III. Tính chất hoá học
1. Tính axit
a. Sự điện li
Hiện tượng quỳ tím trong DD khi chưa điện li

Nguồn điện
DD axitcacboxylic
CH3 - COOH
CH3 - COO- + H+
b. Phản ứng với kim loại
CH3 - COOH + Mg
(CH3 - COO)2Mg + H2

H2
c. Phản ứng với bazơ và oxit bazơ
H - COOH + NaOH
H - COONa + H2O
d. Phản ứng với muối
2
CH3 - COOH + CaCO3
(CH3 - COO)2Ca + H2O + CO2
CO2
2. Phản ứng với rượu ( phản ứng este hoá)
H2SO4 đ
to
Etyl axetat
IV. Điều chế.
1. Lên men giấm
Váng giấm
Giấm
Lên men giấm theo Pastơ
ống tưới
Thùng lên men giấm theo sutxenbac
Không khí nén
Vỏ bào
2. Chưng gỗ
Thùng làm lạnh
Nồi kín
Nước, axit axetic, axeton
Hắc ín
V. ứng dụng
Điều chế một số muối axetat kim loại dùng làm chất cầm màu, sx bột sơn.
Sản xuất tơ nhân tạo
Làm thuốc chữa bệnh
Làm giấm ăn
1.Axit cacboxylic no đơn chức là gì ? So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử của cacboxylic no đơn chức với anđehit và rượu no đơn chức.
2. So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất sau: axìtomic, anđehit fomic và rượu metylic . Giải thích.
3. Nêu tính chất hoá học của axit cacboxylic. Viết phương trình phản ứng giữa axit axetic với các chất sau :
Nhôm kim loại, b) Canxi oxit, c) Canxi hiđroxit, d) Canxi cacbonat, e) Rượu n - propylic có axit sunfuric đặc làm chất xúc tác.
4. So sánh tính linh động của nguyên tử hiđro trong nhóm
hiđroxyl của rượu etylic với nguyên tử hiđro trong nhóm
cacboxyl của axit axetic. Giải thích.
5.Bằng phản ứng hoá học, hãy chứng minh axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, nhưng yếu hơn axit sufuric.
6. Có thể điều chế được bao nhiêu tấn axit axetic từ 100 tấn canxi cacbua ( đất đèn) ? Biết canxi cacbua có chứa 4% tạp chất và giả sử các phản ứng xẩy ra đều đạt hiệu suất 100%.
7. Tính khối lượng axit axetic chứa trong giấm ăn thu được khi cho lên men 1 lít rượu etynic 8o.
Tính thể tích không khí ( đo ở đktc ) cần dùng để lên men 100 lít rượu 8o thành giấm ăn. Biết khối lượng riêng của
Rượu etylic là 0,8 g/cm3, oxi chiếm 21% thể tích không khí và giả sử phản ứng lên men giấm đạt hiệu suất 100%
8. Axit fomic có thể cho phản ứng tráng gương với bạc oxit trong dung dịch amoniac và phản ứng khử đồng (II) hiđroxit thành kết tủa đỏ gạch Cu2O. Giải thích tại sao. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Dịu
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)