Đáp án và đề thi HKI_Ngữ văn 6_06-07
Chia sẻ bởi Đặng Khai Nguyên |
Ngày 18/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đáp án và đề thi HKI_Ngữ văn 6_06-07 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2006-2007
MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN:120 phút(không kể phát đề)
Hướng dẫn: Phầøn trắc nghiệm thí sinh làm bài trong vòng 15 phút, sau đó giám thị coi thi thu bài, học sinh làm tiếp phần tự luận .
I. Trắc nghiệm: (3 điểm mỗi câu đúng được 0.25 điểm)
Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất.
Câu 1: Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản?
A. Trò chuyện.
B. Ra lệnh.
C. Dạy học.
D. Giao tiếp.
Câu 2: Truyền thuyết “Thánh Gióng”phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta?
A. Vũ khí hiện đại để giết giặc.
B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.
C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng.
D. Tình làng nghĩa xóm.
Câu 3: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gì?
A. Tiếng Hán.
B. Tiếng Pháp.
C. Tiếng Anh.
D. Tiếng Nga.
Câu 4: Nhận xét sau đây đúng với thể loại tự sự nào?
“Truyện kể về những nhân vật bất hạnh với ước mơ hạnh phúc, công bằng”
A. Thần thoại.
B. Truyền thuyết.
C. Cổ tích.
D. Truyện cười.
Câu 5: Cách giải thích nào về nghĩa của từ không đúng ?
A. Đọc nhiều lần từ cần được giải thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C. Dùng từ đồng nghĩa vời từ cần được giải thích.
D. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
Câu 6: Phần thân bài của bài văn tự sự có chức năng gì?
A. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
B. Kể diễn biến của sự việc.
C. Kể kết cục của sự việc.
D. Nêu ý nghĩa bài học.
Câu 7: Truyện “Thạch Sanh”thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao động?
A. Sức mạnh của nhân dân .
B. Công bằng xã hội.
C. Cái thiện chiến thắng cái ác.
D. Cả ba ước mơ trên.
Câu 8: Truyện ngụ ngôn thiên về chức năng nào?
A. Phản ánh cuộc sống.
B. Giáo dục con người.
C. Tố cáo xã hội.
D. Cải tạo con người và xã hội.
Câu 9: Những đối tượng nào có thể trở thành nhân vật trong truyêïn ngụ ngôn?
A. Con người.
B. Con vật.
C. Đồ vật.
D. Cả ba đối tượng trên.
Câu 10: Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?
A. Một lưỡi búa
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6.
D. Chiếc thuyền cắm cờ màu đỏ.
Câu 11: Mục đích chính của truyện cười là gì?
A. Phản ánh hiện thực cuộc sống.
B. Nêu ra các bài học giáo dục con người.
C. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.
D. Đả kích một vài thói xấu.
Câu 12: Trong các câu văn sau, câu nào không chứa lượng từ?
A. Phú ông gọi ba cô con gái ra.
B. Lâu ngày không thấy người qua lại.
C. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời .
D. Một trăm trứng, nở trăm con.
PhầnII: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ minh họa (2 điểm)
Câu 2: Đề tập làm văn (5 điểm)
Kể lại truyện truyền thuyết “Thánh Gióng” bằng lời văn của em.
…….HẾT……
ĐÁP ÁN
Môn Ngữ văn 6 học kỳ I năm học 2006-2007
I. Phần trắc nghiệm:12 câu (3 điểm) (mỗi câu đúng đạt 0.25 đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
B
A
C
A
B
D
B
D
C
C
B
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: (2 điểm)
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành (1.5 điểm)
- Ví dụ (0,5 điểm)
Câu 2: Tập làm văn (5 điểm)
MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN:120 phút(không kể phát đề)
Hướng dẫn: Phầøn trắc nghiệm thí sinh làm bài trong vòng 15 phút, sau đó giám thị coi thi thu bài, học sinh làm tiếp phần tự luận .
I. Trắc nghiệm: (3 điểm mỗi câu đúng được 0.25 điểm)
Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất.
Câu 1: Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản?
A. Trò chuyện.
B. Ra lệnh.
C. Dạy học.
D. Giao tiếp.
Câu 2: Truyền thuyết “Thánh Gióng”phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta?
A. Vũ khí hiện đại để giết giặc.
B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.
C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng.
D. Tình làng nghĩa xóm.
Câu 3: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gì?
A. Tiếng Hán.
B. Tiếng Pháp.
C. Tiếng Anh.
D. Tiếng Nga.
Câu 4: Nhận xét sau đây đúng với thể loại tự sự nào?
“Truyện kể về những nhân vật bất hạnh với ước mơ hạnh phúc, công bằng”
A. Thần thoại.
B. Truyền thuyết.
C. Cổ tích.
D. Truyện cười.
Câu 5: Cách giải thích nào về nghĩa của từ không đúng ?
A. Đọc nhiều lần từ cần được giải thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C. Dùng từ đồng nghĩa vời từ cần được giải thích.
D. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
Câu 6: Phần thân bài của bài văn tự sự có chức năng gì?
A. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
B. Kể diễn biến của sự việc.
C. Kể kết cục của sự việc.
D. Nêu ý nghĩa bài học.
Câu 7: Truyện “Thạch Sanh”thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao động?
A. Sức mạnh của nhân dân .
B. Công bằng xã hội.
C. Cái thiện chiến thắng cái ác.
D. Cả ba ước mơ trên.
Câu 8: Truyện ngụ ngôn thiên về chức năng nào?
A. Phản ánh cuộc sống.
B. Giáo dục con người.
C. Tố cáo xã hội.
D. Cải tạo con người và xã hội.
Câu 9: Những đối tượng nào có thể trở thành nhân vật trong truyêïn ngụ ngôn?
A. Con người.
B. Con vật.
C. Đồ vật.
D. Cả ba đối tượng trên.
Câu 10: Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?
A. Một lưỡi búa
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6.
D. Chiếc thuyền cắm cờ màu đỏ.
Câu 11: Mục đích chính của truyện cười là gì?
A. Phản ánh hiện thực cuộc sống.
B. Nêu ra các bài học giáo dục con người.
C. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.
D. Đả kích một vài thói xấu.
Câu 12: Trong các câu văn sau, câu nào không chứa lượng từ?
A. Phú ông gọi ba cô con gái ra.
B. Lâu ngày không thấy người qua lại.
C. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời .
D. Một trăm trứng, nở trăm con.
PhầnII: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ minh họa (2 điểm)
Câu 2: Đề tập làm văn (5 điểm)
Kể lại truyện truyền thuyết “Thánh Gióng” bằng lời văn của em.
…….HẾT……
ĐÁP ÁN
Môn Ngữ văn 6 học kỳ I năm học 2006-2007
I. Phần trắc nghiệm:12 câu (3 điểm) (mỗi câu đúng đạt 0.25 đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
B
A
C
A
B
D
B
D
C
C
B
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: (2 điểm)
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành (1.5 điểm)
- Ví dụ (0,5 điểm)
Câu 2: Tập làm văn (5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Khai Nguyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)