Đáp án Ts vào 10 chuyên Sinh 2011-2012

Chia sẻ bởi Lê Mai | Ngày 11/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Đáp án Ts vào 10 chuyên Sinh 2011-2012 thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

hướng dẫn chấm
Môn: Sinh học
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên
Năm học: 2011 – 2012

Câu
Nội dung
Điểm


Câu 1
(1,5 đ)




a.
- Loài nào có giới hạn chịu đựng càng lớn thì khả năng phân bố càng rộng. Giới hạn sinh chịu đựng về nhiệt độ của cá rô phi: 42 – 5 = 370C < 440 – 20C = 420C (giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của cá chép).
- Vậy cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi.
b.
- Các đặc trưng cơ bản của quần thể: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
- Mật độ quần thể là đặc trưng quan trọng nhất vì mật độ ảnh hưởng tới:
+ Tần suất gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
+ Mức độ sử dụng nguồn sống.
+ Sức sinh sản, tỉ lệ tử vong.
→ Trạng thái cân bằng của quần thể, sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(Giải thích được 02 ý trở lên cho 0,25đ)
c.
- quan hệ giữa rắn và chuột trong quần xã là quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi.
- Mối quan hệ này gây nên hiện tượng khống chế sinh học. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm. ý nghĩa của hiện tượng khống chế sinh học này:
+ Về mặt sinh học: làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong thế cân bằng. Do đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã và hệ sinh thái.
+ Về mặt thực tiễn: là cơ sở cho biện pháp đấu tranh sinh học.



0.25
0.25


0.25




0.25




0.25


0.25

Câu 2
(1,0 đ)

- Vì ở kì giữa của nguyên phân, người ta đếm được 40 nhiễm sắc thể ở trạng thái kép → Số NST trong tế bào sinh dưỡng ở cây ngô là 40 → cây ngô có bộ nhiễm sắc thể là 4n (Vì cây ngô có kích thước rễ, thân, lá lớn hơn cây bình thường).
- Giải thích cơ chế hình thành:
TH1: tứ bội hóa xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử làm cho hợp tử 2n → hợp tử 4n → phát triển thành cây ngô có bộ nhiễm sắc thể là 4n.
TH2: đột biến đa bội xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử
P mẹ 2n x bố 2n
GP 2n 2n
F1 4n → phát triển thành cây ngô có bộ nhiễm sắc thể là 4n.

TH3: hình thành từ cơ thể bố mẹ tứ bội giảm phân bình thường
P mẹ 4n x bố 4n
GP 2n 2n
F1 4n → phát triển thành cây ngô có bộ nhiễm sắc thể là 4n.

0.25



0.25


0.25




0.25

Câu 3
(2,0 đ)

a. Nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa hai kiểu gen:
- Giống nhau:
+ Đều mang hai cặp gen dị hợp và có thành phần gen giống nhau.
+ Đều là cơ thể lưỡng bội.
+ Đều có khả năng cho ưu thế lai cao nhưng không được sử dụng làm giống vì thế hệ sau có sự phân tính.
+ Các gen đều có thể trội lặn hoàn toàn hoặc trội lặn không hoàn toàn.
- Khác nhau:
Kiểu gen AaBb
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Mai
Dung lượng: 102,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)