Đáp án trắc nghiệm sinh học 11 (cả năm)
Chia sẻ bởi An Phước |
Ngày 26/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Đáp án trắc nghiệm sinh học 11 (cả năm) thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Câu 1: b/ Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.
Câu 2: c/ Tế bào biểu bì
Câu 3: c/ Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
Câu 4: b/ Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
Câu 5: d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 6: c/ Từ 200 gam đến 600 gam.
Câu 7: c/ 10 gam nước.
Câu 8: a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
Câu 9: d/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 10: d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
Câu 11: d/ Qua mạch gỗ.
Câu 12: a/ Khi cây ở ngoài ánh sáng
Câu 13: b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
Câu 14: a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
Câu 15: d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.
Câu 16: a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
Câu 17: c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 18: a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 19: d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 20: d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
Câu 21: d/ Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.
Câu 22: c/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quan hợp.
Câu 23: b/ C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
Câu 24: c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 25: c/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
Câu 26: a/ Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 27: c/ Thế năng nước của đất là quá thấp.
Câu 28:a/ Miền lông hút hút nước và muối kháng cho cây.
Câu 29: a/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.
Câu 30: c/ Anh sáng.
Câu 31: d/ Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Câu 32: d/ Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 33: d/ Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
Câu 34: b/ Kích thích cac bơm ion hoạt động.
Câu 35: c/ Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Câu 36: d/ Tất cả các biện pháp trên.
Câu 37: c/ Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 38d/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 39: d/ Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Câu 40: b/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 41: d/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 42: a/ Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
Câu 43: a/ Lá non có màu lục đậm không bình thường.
Câu 44: b/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
Câu 45: c/ Lá nhỏ có màu vàng.
Câu 46: b/ 6 – 6,5
Câu 47: b/ Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
Câu 48: d/ Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 49: b/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 50: c/ Duy trì cân băng ion, tham gia trong quang hợp (quang phân li nước).
Câu 51: a/ Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
Câu 52: d/ Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 53: b/ Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Câu 1: b/ Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.
Câu 2: c/ Tế bào biểu bì
Câu 3: c/ Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
Câu 4: b/ Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
Câu 5: d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 6: c/ Từ 200 gam đến 600 gam.
Câu 7: c/ 10 gam nước.
Câu 8: a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
Câu 9: d/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 10: d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
Câu 11: d/ Qua mạch gỗ.
Câu 12: a/ Khi cây ở ngoài ánh sáng
Câu 13: b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
Câu 14: a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
Câu 15: d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.
Câu 16: a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
Câu 17: c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 18: a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 19: d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 20: d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
Câu 21: d/ Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.
Câu 22: c/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quan hợp.
Câu 23: b/ C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
Câu 24: c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 25: c/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
Câu 26: a/ Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 27: c/ Thế năng nước của đất là quá thấp.
Câu 28:a/ Miền lông hút hút nước và muối kháng cho cây.
Câu 29: a/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.
Câu 30: c/ Anh sáng.
Câu 31: d/ Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Câu 32: d/ Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 33: d/ Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
Câu 34: b/ Kích thích cac bơm ion hoạt động.
Câu 35: c/ Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Câu 36: d/ Tất cả các biện pháp trên.
Câu 37: c/ Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 38d/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 39: d/ Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Câu 40: b/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 41: d/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 42: a/ Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
Câu 43: a/ Lá non có màu lục đậm không bình thường.
Câu 44: b/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
Câu 45: c/ Lá nhỏ có màu vàng.
Câu 46: b/ 6 – 6,5
Câu 47: b/ Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
Câu 48: d/ Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 49: b/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 50: c/ Duy trì cân băng ion, tham gia trong quang hợp (quang phân li nước).
Câu 51: a/ Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
Câu 52: d/ Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 53: b/ Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: An Phước
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)