Đáp án Ngữ Văn 6 HK1 2011 - 2012
Chia sẻ bởi Trần Lý Hoàng Thiện |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đáp án Ngữ Văn 6 HK1 2011 - 2012 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2011-2012
Môn thi: NGỮ VĂN_Lớp 6
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC
(Gồm có 01 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
- Truyện “Thầy bói xem voi” thuộc thể loại truyện ngụ ngôn.
0,5
- Ý nghĩa truyện: từ câu chuyện chế giễu cách xem voi và phán về voi của năm ông thầy bói, truyện Thầy bói xem voi khuyên người ta: muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện.
1,5
Câu 2
(2 điểm)
a/ Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,…
b/ Các danh từ riêng cần viết đúng: Đồng Tháp, Pháp.
1,0
1,0
Câu 3
(6 điểm)
Kể về một người bạn của em.
6,0
Yêu cầu chung: học sinh biết vận dụng kiến thức, kĩ năng viết bài văn tự sự kể chuyện đời thường. Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng, dùng từ chính xác, văn viết mạch lạc, giàu cảm xúc. Chữ viết sạch đẹp, ít sai chính tả, ít mắc lỗi về ngữ pháp.
Đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
1. Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn của em.
1,0
2. Thân bài: Kể các chi tiết tiêu biểu về người bạn của em:
- Kể về sở thích, việc làm của người bạn.
- Kể về tính cách thể hiện qua lời nói, hành động…
- Tình cảm, cách đối xử của người bạn ấy với mình, với các bạn cùng lớp, cùng trường,…
- Đặc điểm của người bạn làm em yêu thích.
4,0
3. Kết bài: Cảm nghĩ của em về người bạn.
1,0
*Lưu ý: Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giám khảo cần vận dụng đáp án và thang điểm chấm một cách linh hoạt, khuyến khích các bài viết có cảm xúc sáng tạo.
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2011-2012
Môn thi: NGỮ VĂN_Lớp 6
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC
(Gồm có 01 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
- Truyện “Thầy bói xem voi” thuộc thể loại truyện ngụ ngôn.
0,5
- Ý nghĩa truyện: từ câu chuyện chế giễu cách xem voi và phán về voi của năm ông thầy bói, truyện Thầy bói xem voi khuyên người ta: muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện.
1,5
Câu 2
(2 điểm)
a/ Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,…
b/ Các danh từ riêng cần viết đúng: Đồng Tháp, Pháp.
1,0
1,0
Câu 3
(6 điểm)
Kể về một người bạn của em.
6,0
Yêu cầu chung: học sinh biết vận dụng kiến thức, kĩ năng viết bài văn tự sự kể chuyện đời thường. Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng, dùng từ chính xác, văn viết mạch lạc, giàu cảm xúc. Chữ viết sạch đẹp, ít sai chính tả, ít mắc lỗi về ngữ pháp.
Đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
1. Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn của em.
1,0
2. Thân bài: Kể các chi tiết tiêu biểu về người bạn của em:
- Kể về sở thích, việc làm của người bạn.
- Kể về tính cách thể hiện qua lời nói, hành động…
- Tình cảm, cách đối xử của người bạn ấy với mình, với các bạn cùng lớp, cùng trường,…
- Đặc điểm của người bạn làm em yêu thích.
4,0
3. Kết bài: Cảm nghĩ của em về người bạn.
1,0
*Lưu ý: Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giám khảo cần vận dụng đáp án và thang điểm chấm một cách linh hoạt, khuyến khích các bài viết có cảm xúc sáng tạo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Lý Hoàng Thiện
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)