Đáp án địa lí 2016 - chính thức
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Bảy |
Ngày 26/04/2019 |
80
Chia sẻ tài liệu: Đáp án địa lí 2016 - chính thức thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ
(Đáp án - Thang điểm có 03 trang)
Câu Ý dung
I
(2,0 đ)
II
(2,0 đ)
1 Nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta.
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên((dẫn chứng).
- Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi
nguy cơ tuyệt chủng.
- Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của
đất nước.
2 Trình bày những ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển
kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng và các địa phương
trong cả nước.
- Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
1 Xác định tên và quy mô của từng trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất
công nghiệp từ 9 nghìn tỉ đồng trở lên ở Đồng bằng sông Hồng.
- Phúc Yên : Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
- Bắc Ninh : Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
- Hải Phòng : Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
1,00
0,50
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
1,00
- Hà Nội : Trên 120 nghìn tỉ đồng.
III
(3,0 đ)
2 Kể tên các khu kinh tế ven biển ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Chân Mây - Lăng Cô; Chu Lai; Dung Quất; Nhơn Hội.
1 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô lao động đang làm việc và cơ cấu của nó
phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2013.
a) Xử lí số liệu:
- Tính cơ cấu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
Đơn vị: %
1,00
1,00
2,00
0,50 0,25
2000
2013
100,0
100,0
Nông - lâm -
65,1
46,7
1
Chia ra
Công - xây
13,1
21,2
21,8
32,1
- Tính bán kính: 0,25
Chọn r2000 = 1,0 đơn vị bán kính.
52208
r2013 =
37075
1,2 đơn vị bán kính.
b) Vẽ biểu đồ: 1,50
1,50
QUY MÔ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU CỦA NÓ
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
2 Nhận xét về quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó
phân theo ngành kinh tế qua hai năm 2000, 2013 và giải thích.
a) Nhận xét:
- Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng (dẫn chứng).
- Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng
lao động nông - lâm - thủy sản; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, trong đó tỉ trọng lao động dịch vụ tăng nhiều nhất (dẫn chứng).
b) Giải thích:
- Quy mô lao động đang làm việc tăng là do công cuộc Đổi mới, nền kinh tế của
nước ta phát triển nhanh nên đã tạo ra được nhiều việc làm(
- Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu nhờ kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Riêng khu vực dịch vụ phát triển mạnh với hàng loạt ngành mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cho sản xuất
và đời sống nên đã thu hút thêm nhiều lao động nhất(
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ
(Đáp án - Thang điểm có 03 trang)
Câu Ý dung
I
(2,0 đ)
II
(2,0 đ)
1 Nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta.
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên((dẫn chứng).
- Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi
nguy cơ tuyệt chủng.
- Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của
đất nước.
2 Trình bày những ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển
kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng và các địa phương
trong cả nước.
- Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
1 Xác định tên và quy mô của từng trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất
công nghiệp từ 9 nghìn tỉ đồng trở lên ở Đồng bằng sông Hồng.
- Phúc Yên : Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
- Bắc Ninh : Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
- Hải Phòng : Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
1,00
0,50
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
1,00
- Hà Nội : Trên 120 nghìn tỉ đồng.
III
(3,0 đ)
2 Kể tên các khu kinh tế ven biển ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Chân Mây - Lăng Cô; Chu Lai; Dung Quất; Nhơn Hội.
1 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô lao động đang làm việc và cơ cấu của nó
phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2013.
a) Xử lí số liệu:
- Tính cơ cấu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
Đơn vị: %
1,00
1,00
2,00
0,50 0,25
2000
2013
100,0
100,0
Nông - lâm -
65,1
46,7
1
Chia ra
Công - xây
13,1
21,2
21,8
32,1
- Tính bán kính: 0,25
Chọn r2000 = 1,0 đơn vị bán kính.
52208
r2013 =
37075
1,2 đơn vị bán kính.
b) Vẽ biểu đồ: 1,50
1,50
QUY MÔ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU CỦA NÓ
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
2 Nhận xét về quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó
phân theo ngành kinh tế qua hai năm 2000, 2013 và giải thích.
a) Nhận xét:
- Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng (dẫn chứng).
- Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng
lao động nông - lâm - thủy sản; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, trong đó tỉ trọng lao động dịch vụ tăng nhiều nhất (dẫn chứng).
b) Giải thích:
- Quy mô lao động đang làm việc tăng là do công cuộc Đổi mới, nền kinh tế của
nước ta phát triển nhanh nên đã tạo ra được nhiều việc làm(
- Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu nhờ kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Riêng khu vực dịch vụ phát triển mạnh với hàng loạt ngành mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cho sản xuất
và đời sống nên đã thu hút thêm nhiều lao động nhất(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Bảy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)