Đáp án chủ đề 5-8

Chia sẻ bởi Nguyễn Tuyết Nhung | Ngày 26/04/2019 | 124

Chia sẻ tài liệu: Đáp án chủ đề 5-8 thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

CHỦ ĐỀ 5: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Câu 1.
Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể thực vật. Trong các quá trình nêu trên thì sự tăng lên kích thước, khối lượng là sinh trưởng, các quá trình còn lại là phát triển. (Đáp án C.
Câu 2.
Có 3 loại hoocmon kích thích sinh trưởng thực vật là auxin, gibêrelin, xitôkinin. Còn etylen và axit abxixic thuộc nhóm hoocmon ức chế sinh trưởng.
(Đáp án B.
Câu 3.
Cây 1 lá mầm không có mô phân sinh bên nên không có sinh trưởng thứ cấp.
(Đáp án A.
Câu 4.
Etylen là hoocmon thúc đẩy quá trình chín của quả. (Đáp án C`.
Câu 5.
Xitokinin là hoocmon thúc đẩy quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hoá già, chống rụng hoam rụng quả.
(Đáp án B.
Câu 6.
Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào làm cây lớn lên.
(Đáp án D.
Câu 7.
Mô phân sinh là nhóm các tế bảo chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân.
Mô phân sinh bao gồm:
Mô phân sinh đỉnh: chồi đỉnh, chồi bên, đỉnh rễ (có ở cây hai lá mầm và một lá mầm).
Mô phân sinh bên: gồm tầng sinh bần và tầng sinh vỏ (có ở cây hai lá mầm).
Mô phân sinh lóng: chỉ có ở cây một lá mầm.
(Đáp án C.
Câu 8.
Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân.
Mô phân sinh bao gồm:
Mô phân sinh đỉnh: chồi đỉnh, chồi bên, đỉnh rễ (có ở cây hai lá mầm và mộtlá mầm).
Mô phân sinh bên: gồm tầng sinh bần và tầng sinh vỏ (có ở cây hai lá mầm).
Mô phân sinh lóng: chỉ có ở cây một lá mầm.
Chỉ có cây 2 lá mầm mới có mô phân sinh bên. (Đáp án A.
Câu 9.
Ở cấp tế bào, auxin có vai trò kích thích quá trình phân bào nguyên phân và sinh trưởng kẻo dài của tế bào. Còn ở cấp cơ thể, auxin có nhiều tác dụng:
Kích thích kéo dài thân.
Kích thích hình thành rễ bên, rễ phụ.
Tăng ưu thế ngọn ức chế chồi bên.
Điều chỉnh sự hướng sáng, hướng trọng lực.
Làm chậm sự rụng lá.
Kích thích phân hóa mô.
(Đáp án A.
Câu 10.
Ở cấp tế bào etylen có vai trò ức chế phân chia tế bào, làm tăng quá trình già của tế bào.
Ở cấp cơ thể etylen có vai trò:
Kích thích sự rụng và chín quả
Tăng tốc độ sự già hóa; kích thích sự hình thành rễ và lông hút
Kích thích ra hoa ở cây dứa Đáp án A.
Câu 11.
Trong các chât trên thì AAB là axit abxixic thuộc nhóm ức chế sinh trưởng.
(Đáp án B.`
Nhóm hoocmon kích thích sinh trưởng gồm các chất: auxin (AIA), giberelin (GA), xitokinin và các dạng được tống hợp nhân tạo của chúng như: AIB, ANA, kinetin.
Câu 12.
Nhóm chất ức chế sinh trưởng điển hình là AAB (axit abxixic), etylen và các chât nhân tạo như chất diêt cỏ ...
CCC là clocholinclorit có tác dụng ức chế sự tống hợp giberilin nên ức chế sự dãn dài tế bào, ức chế sinh trưởng.
Trong các chất trên thì AIA là auxin thuộc nhóm kích thích sinh trưởng.
(Đáp án C.
Câu 13.
Quang chu kì là hiện tượng độ dài chiếu sáng tới hạn trong ngày có tác dụng điều tiết sự sinh trưởng phát triển của cây có thể kích thích hoặc ức chế các quá trình khác nhau phụ thuộc vào các loài khác nhau. (Đáp án B.
Câu 14.
Dựa vào sự mẫn cảm của cây với độ dài chiếu sáng trong ngày người ta chia thực vật thành 3 nhóm:
Cây ngày ngắn: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ (hành, cà rốt, rau diêp, lúa mỉ...)
Cây ngày dài: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng dài hơn 12 giờ (lúa mi mùa đông, củ cải...)
Cây trung tính : Ra hoa ở cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn khi cơ thể trải qua một thời gian sinh trưởng, phát triển nhất định (đạt đến độ tuổi nhất định) (cà chua, lạc, đậu, ngô..)
(Đáp án D.
Câu 15,
Quang chu kì là hiện tượng độ dài chiếu sáng tới hạn trong ngày có tác dụng điêu tiết sự sinh trưởng phát triển của cây có thê kích thích hoặc ức chế các quá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tuyết Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)