đáp án chủ đề 2,3,4
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuyết Nhung |
Ngày 26/04/2019 |
114
Chia sẻ tài liệu: đáp án chủ đề 2,3,4 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN
CHỦ ĐỀ 2: QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
1. Quang hợp
Câu 1.
Các chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quá trình quang hợp hoặc sản phâm chuyển hóa cùa quá trình quang hợp.
Người ta đã tính toán như sau: Phân tích thành phần hóa học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu sau:C45%, O 42-45%, H 6,5% chất khô. Tổng khối lượng của 3 nguyên tố này chiếm 90-95% khối lượng chất khô. Phần còn lại 5-10% là các nguyên tố khoáng. Chứng tỏi rằng 90-95% sản phẩm thu hoạch của cây iấy từ CO2 và H2O thông qua quang hợp; trong đó oxi trong nước được giải phóng ra ngoài không đi vào sản phẩm quang hợp. Như vậy, các chất hữu cơ trong cây chủ yếu đuợc tạo nên từ CO2và nước. ( Đáp án A.
Câu 2.
Bơm proton là loại prôtêin xuyên màng có chức năng vận chuyên proton (H+) qua màng tế bào, hoạt động của nó cần được cung cấp năng lượng ATP.
(Đáp án D.
Câu 3.
Ở thực vật bậc cao, sắc tố quang hợp gồm có diệp lục a, diệp lục b, carôten và xanthôphyl. Cả 4 loại sắc tố này đều có chức năng hấp thụ ánh sáng nhưng đều truyền năng lượng hấp thụ được cho diệp lục a (vì chỉ có diệp lục a là trung tâm của phản ứng quang hoá). Diệp lục a (P700 và P680) làm nhiệm vụ chuyến hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong ATP và NADPH.
(Đáp án A.
Câu 4.
Ọuang hợp có 3 vai trò chính :
Tạo chất hữu cơ: Quang hợp tạo toàn bộ chất hữu cơ trên trái đất từ chất vô cơ nhờ hoạt động của thực vật và vi sinh vật quang tự dưỡng.
Tích luỹ năng lượng: Quang hợp biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các chất hữu cơ.
Quang hợp giữ trong sạch khí quyến: Quang hợp hấp thụ CO2 và thải O2giúp điều hòa không khí.
Vai trò oxi hoá các hợp chất hữu cơ để giải phóniỉ năng luợng là vai trò của hô hấp.
(Đáp án C.
Câu 5.
Trong pha sáng diệp lục mất e- giành giật e- của nước gây nên quá trinh quang phân li nước đê lấv e- bù đắp e- đã mất đồng thời tạo H+ và O2.
2H2O —> 4H+ + O2 + 4e
ễ `
Thí nghiệm chứng minh O2 tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước: Người ta dùng oxi được đánh dấu phóng xạ O18 trong các phân tử nước tham gia quang hợp. Và thu lại oxi được giải phóng ra trong quang hợp kiếm tra đồng vị thấy rằng đó là oxi được đánh dấu phónii xạ O18.
(Đáp án A.
Câu 6.
Pha tối là pha sử dụng ATP và NADPH được hình thành trong pha sáng để khử CO2tạo ra các hợp chất hữu cơ (C6H12O6). (Đáp án A.
Còn CO2, ATP là nguyên liệu của pha tối; O2 là sản phẩm của pha sáng.
Câu 7.
Chất nhận CO2 trong quá trình cố định CO2 của thực vật C3là Ribulôzơ 1-5-diP.
Còn APG là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
PEP là chất nhận CO2 trong quá trình cố định CO2 của thực vật C4.
AOA là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của thực vật C4.
(Đáp án D.
Câu 8.
Ý đúng khi nói về chu trình canvil là tổng hợp glucôzơ .
Còn các ý: A. Xảy ra vào ban đêm. SAI vì cần sản phẩm của pha sáng nên chu trình Canvil diễn ra ban ngày.
C. Giải phóng CO2. SAI quá trình này cần CO2.
D. Giải phóng O2. SAI O2 được tạo ra ở pha sáng còn chu trình Canvil diễn ra trong pha tối.
( Đáp án B.
Câu 9.
Quang hợp diễn ra mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ vì ánh sáng đỏ cung cấp nhiều photon nhất. (Đáp án A.
Câu 10.
Quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng lục vì diệp lục không hấp thụ ánh sáng xanh lục và không có ý nghĩa đối với quang hợp. Hay nói cách khác cường độ quang hợp tại đây bằng 0.(Đáp án c.
Câti 11.
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. (Đáp án c.
Câu 12.
Điểm bão hoà ánh sáng là cường độ ánh sáng mà cường độ quang hợp đạt cực đại. (Đáp án A.
Câu 13.
Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. (Đáp án B.
Câu 14.
Năng
CHỦ ĐỀ 2: QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
1. Quang hợp
Câu 1.
Các chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quá trình quang hợp hoặc sản phâm chuyển hóa cùa quá trình quang hợp.
Người ta đã tính toán như sau: Phân tích thành phần hóa học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu sau:C45%, O 42-45%, H 6,5% chất khô. Tổng khối lượng của 3 nguyên tố này chiếm 90-95% khối lượng chất khô. Phần còn lại 5-10% là các nguyên tố khoáng. Chứng tỏi rằng 90-95% sản phẩm thu hoạch của cây iấy từ CO2 và H2O thông qua quang hợp; trong đó oxi trong nước được giải phóng ra ngoài không đi vào sản phẩm quang hợp. Như vậy, các chất hữu cơ trong cây chủ yếu đuợc tạo nên từ CO2và nước. ( Đáp án A.
Câu 2.
Bơm proton là loại prôtêin xuyên màng có chức năng vận chuyên proton (H+) qua màng tế bào, hoạt động của nó cần được cung cấp năng lượng ATP.
(Đáp án D.
Câu 3.
Ở thực vật bậc cao, sắc tố quang hợp gồm có diệp lục a, diệp lục b, carôten và xanthôphyl. Cả 4 loại sắc tố này đều có chức năng hấp thụ ánh sáng nhưng đều truyền năng lượng hấp thụ được cho diệp lục a (vì chỉ có diệp lục a là trung tâm của phản ứng quang hoá). Diệp lục a (P700 và P680) làm nhiệm vụ chuyến hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong ATP và NADPH.
(Đáp án A.
Câu 4.
Ọuang hợp có 3 vai trò chính :
Tạo chất hữu cơ: Quang hợp tạo toàn bộ chất hữu cơ trên trái đất từ chất vô cơ nhờ hoạt động của thực vật và vi sinh vật quang tự dưỡng.
Tích luỹ năng lượng: Quang hợp biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các chất hữu cơ.
Quang hợp giữ trong sạch khí quyến: Quang hợp hấp thụ CO2 và thải O2giúp điều hòa không khí.
Vai trò oxi hoá các hợp chất hữu cơ để giải phóniỉ năng luợng là vai trò của hô hấp.
(Đáp án C.
Câu 5.
Trong pha sáng diệp lục mất e- giành giật e- của nước gây nên quá trinh quang phân li nước đê lấv e- bù đắp e- đã mất đồng thời tạo H+ và O2.
2H2O —> 4H+ + O2 + 4e
ễ `
Thí nghiệm chứng minh O2 tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước: Người ta dùng oxi được đánh dấu phóng xạ O18 trong các phân tử nước tham gia quang hợp. Và thu lại oxi được giải phóng ra trong quang hợp kiếm tra đồng vị thấy rằng đó là oxi được đánh dấu phónii xạ O18.
(Đáp án A.
Câu 6.
Pha tối là pha sử dụng ATP và NADPH được hình thành trong pha sáng để khử CO2tạo ra các hợp chất hữu cơ (C6H12O6). (Đáp án A.
Còn CO2, ATP là nguyên liệu của pha tối; O2 là sản phẩm của pha sáng.
Câu 7.
Chất nhận CO2 trong quá trình cố định CO2 của thực vật C3là Ribulôzơ 1-5-diP.
Còn APG là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
PEP là chất nhận CO2 trong quá trình cố định CO2 của thực vật C4.
AOA là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của thực vật C4.
(Đáp án D.
Câu 8.
Ý đúng khi nói về chu trình canvil là tổng hợp glucôzơ .
Còn các ý: A. Xảy ra vào ban đêm. SAI vì cần sản phẩm của pha sáng nên chu trình Canvil diễn ra ban ngày.
C. Giải phóng CO2. SAI quá trình này cần CO2.
D. Giải phóng O2. SAI O2 được tạo ra ở pha sáng còn chu trình Canvil diễn ra trong pha tối.
( Đáp án B.
Câu 9.
Quang hợp diễn ra mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ vì ánh sáng đỏ cung cấp nhiều photon nhất. (Đáp án A.
Câu 10.
Quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng lục vì diệp lục không hấp thụ ánh sáng xanh lục và không có ý nghĩa đối với quang hợp. Hay nói cách khác cường độ quang hợp tại đây bằng 0.(Đáp án c.
Câti 11.
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. (Đáp án c.
Câu 12.
Điểm bão hoà ánh sáng là cường độ ánh sáng mà cường độ quang hợp đạt cực đại. (Đáp án A.
Câu 13.
Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. (Đáp án B.
Câu 14.
Năng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuyết Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)