Dao tao ma nguon mo Impress

Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Thạch | Ngày 29/04/2019 | 72

Chia sẻ tài liệu: Dao tao ma nguon mo Impress thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Mã nguồn mở
LỚP TẬP HUẤN SỬ DỤNG PHẦN
MỀM MÃ NGUỒN MỞ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THANH HÓA
GIỚI THIỆU IMPRESS
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
OpenOffice.org Impress là phần mềm soạn thảo văn bản thuộc bộ phần mềm OpenOffice.org được phát triển bởi Sun Microsystems và cộng đồng mã nguồn mở. OpenOffice.org có thể chạy trên nhiều hệ điều hành và hỗ trợ đa ngôn ngữ, trong đó có cả phiên bản tiếng Việt. OpenOffice.org Impress có tính năng tương tự về mặt giao diện và cách sử dụng như Microsoft Office PowerPoint, dễ học và dễ sử dụng. OpenOffice.org Impress ngày càng được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi bởi tính hiệu quả cao trong công việc.
Mã nguồn mở
Nội dung gồm 3 phần
Chương 01: Làm quen với Impress
Chương 02: Xây dựng các Slide
Chương 03: Sử dụng các Template
Phụ lục: Sự khác nhau cơ bản giữa Impress và PowerPoint
Mã nguồn mở
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
CHƯƠNG O1: LÀM QUEN VỚI IMPRESS
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
Cách khởi động Impress
Cửa sổ OpenOffice.org Impress
Tạo một trình diễn mới
Trình diễn slide
Lưu tệp trình diễn lên đĩa
Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF
Thoát khỏi chương trình làm việc
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
1. Cách khởi động Impress
Có rất nhiều cách có thể khởi động được phần mềm Impress

Cách 1: Nhấn StartProgramsOpenOffice.org 2.4
OpenOffice.org Impress.
Cách 2: Bấm đúp chuột vào biểu tượng
của phần mềm Impress trên thanh tác vụ (Taskbar), trên màn hình nền của Windows,…
Màn hình làm việc chính của Impress xuất hiện, cho phép chọn hướng làm việc.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
- Empty presentation: Để tạo mới một tệp trình diễn.
- From Template: Để bắt đầu tạo mới một tệp trình diễn sử dụng một mẫu định dạng sẵn đã có trong thư viện Impress.
- Open exiting presentation: Mở một tệp trình diễn đã có sẵn (chỉ dùng cách này khi mà bạn đã có những tệp trình diễn trên máy).
Chọn Next >>
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở

2. Cửa sổ OpenOffice.org Impress
Cửa sổ OpenOffice.org Impress gồm 3 thành phần chính:
Ngăn danh sách các slide
Vùng thao tác
Ngăn danh sách các tác vụ.
Ngoài ra, cửa sổ OpenOffice.org Impress còn có một vài thanh công cụ và bộ điều hướng để trợ giúp cho người dùng tạo màn trình diễn
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
2.1. Ngăn danh sách các slide (Slide pane)
Ngăn danh sách các slide bao gồm các hình ảnh thu nhỏ của các slide.
2.2. Ngăn danh sách các tác vụ (Task pane): Gồm 4 phần
- Các trang chính – Master Pages: Tại đây bạn có thể xác định style cho slide. Impress gồm có 5 trang chủ được đóng gói trước. Một trong số đó mặc định là slide trắng, số còn lại có phông nền.
- Biểu mẫu – Layouts: 20 mẫu đã được đóng gói trước. Bạn có thể chọn biểu mẫu mong muốn, đồng thời bạn hoàn toàn có thể chỉnh sửa nó.
- Hiệu ứng tùy chỉnh – Custom Animation: Phần này gồm rất nhiều hiệu ứng có thể được áp dụng ở bất cứ thời điểm nào đối với những đối tượng đã chọn của từng slide.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
- Dịch chuyển slide – Slide Transition: Hệ thống đã tích hợp sẵn 56 cách chuyển động của slide. Bạn có thể chọn tốc độ chuyển động (nhanh, chậm, bình thường). Đồng thời, bạn cũng có thể lựa chọn chuyển động tự động hay thủ công.

2.3. Vùng thao tác
Vùng thao tác gồm có 5 chế độ xem: Normal, Outline, Notes, Handout và Slide Sorter.
2.3.1. Chế độ xem thông thường - Normal View:
Là chế độ xem chính để tạo những slide riêng lẻ. Sử dụng chế độ xem này để định dạng và thiết kế các slide và thêm các dòng text, đồ họa và các hiệu ứng.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
2.3.2. Chế độ xem phân cấp - Outline View:
Hiển thị các tiêu đề, các mục được đánh dấu mục lục và đánh số trên mỗi slide theo định dạng phân cấp. Sử dụng chế độ xem này để sắp xếp lại trật tự của các slide, chỉnh sửa đề mục và tiêu đề.
Nếu một slide nằm không đúng vị trí, bạn có thể di chuyển nó đến vị trí đúng như sau:
- Nhấn chuột vào biểu tượng của slide mà bạn muốn di chuyển.
- Kéo và thả vào vị trí mà bạn mong muốn.
2.3.3. Chế độ xem có phần ghi chú - Notes View:
Chế độ này cho phép bạn thêm các ghi chú cho từng slide mà không được nhìn thấy khi màn trình diễn được thực hiện.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
2.3.4. Chế độ xem nhiều slide trên một trang in - Handout View
Chế độ xem này cho phép bạn in các slide trên một trang in. Bạn có thể chọn một, hay hai, ba, bốn hay sáu slide trên cùng một trang từ phần mẫu Layouts trong Ngăn danh sách các tác vụ Tasks. Các hình ảnh thu nhỏ của các slide có thể được sắp xếp lại trong chế độ xem này bằng cách kéo, thả.
Để in một handout, thao tác như sau:
- Chọn những slide muốn in ở chế độ handout.
- Vào menu FilePrint hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+P để mở hộp hội thoại Print. Optionschọn mục HandoutsOK.
- Nhấn nút <> để đóng hộp hội thoại Print.
GIỚI THIỆU IMPRESS
2.3.5. Chế độ sắp xếp slide - Slide Sorter View
Chế độ này hiển thị các hình thu nhỏ của từng slide theo trật tự. Sử dụng chế độ hiển thị này để sắp xếp lại trật tự của các slide
2.4. Thanh công cụ
Các thanh công cụ khác nhau của Impress có thể được hiển thị hoặc ẩn đi bằng cách vào menu ViewToolbars.
Mã nguồn mở
3. Tạo một trình diễn mới Slide
Có nhiều cách để tạo một trình diễn (Slide) mới

Cách 1: Nhấn StartProgramsOpenOffice.org 2.4
OpenOffice.org Impress.
Cách 2: Bấm đúp chuột vào biểu tượng
trên màn hình nền của Windown nếu có…
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
Cách 3: Từ bất cứ một tài liệu OpenOffice.Org Impress đang mở sẵn, bạn có thể nhấn chuột vào mũi tên bên phải biểu tượng New trên thanh công cụ, sau đó chọn Presentation từ thực đơn sổ xuống.
Ta có thể sử dụng các mẫu đã thiết lập sẵn trong phần Layouts của ngăn Tác vụ
Chọn một mẫu trong phần Layouts của ngăn tác vụ bằng cách nhấn chuột vào mẫu cần chọn. Mẫu vừa chọn sẽ xuất hiện trong vùng thao tác.
- Để tạo tiêu đề, nhấn chuột vào vùng “Click to add title” rồi nhập nội dung cần thiết.
- Muốn điều chỉnh định dạng cho tiêu đề đó, nhấn phím F11, sau đó nhấn chuột phải vào style Title và chọn Modify
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
3.2 Chèn thêm các slide
Bước 1: Để chèn một slide mới, vào menu InsertSlide hoặc nhấn chuột phải trên slide hiện tại và chọn SlideNew Slide hay nhấn chọn biểu tượng Slide trên thanh công cụ màn trình diễn – Presentation toolbar
Bước 2: Chọn mẩu Slide định
sẵn trong phần layouts
Bước 3:
Điều chỉnh các yếu tố trên Slide
- Loại bỏ những yếu tố trên Slide
- Thêm ảnh vào khung
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
- Chèn hình ảnh từ các tệp dữ liệu đồ họa vào các vị trí khác nhau
Vào menu InsertPictureFrom File. Hộp hội thoại Insert picture xuất hiện.
Chọn hình ảnh cần chèn, nhấn nút <>.
Di chuyển hình ảnh đến vị trí cần thiết.
Điều chỉnh hình ảnh nếu cần thiết.
- Thêm các đối tượng nhúng và liên kết – OLE
Vào menu InsertObjectOLE, xuất hiện hộp hội thoại Insert OLE
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
- Nếu muốn chèn đối tượng nhúng và liên kết mới hoàn toàn thì nhấn chọn mục Create new, sau đó nhấn nút <>.
- Nếu muốn chèn đối tượng nhúng và liên kết đã có sẵn nhấn chọn Create from file, xuất hiện hộp hội thoại Insert OLE Object chèn đối tượng đã có sẵn.
Nhấn nút <> xuất hiện hộp hội thoại Open, chọn tệp chứa đối tượng nhúng và liên kết muốn chèn.
Nhấn nút <>.
Nhấn nút <>.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
3.3. Đổi tên slide
- Nhấn chuột phải vào hình ảnh slide thu nhỏ trên ngăn các slide hoặc ở chế độ xem sắp xếp – Slide Sorter.
- Chọn Rename Slide.
- Trong trường tên, xóa tên cũ và nhập tên mới cho slide.
- Nhấn nút <> để lưu giữ sự thay đổi
4. Trình diễn slide
- Cách 1: Nhấn chuột vào biểu tượng Slide Show trên thanh công cụ trình diễn – Presentation toolbar.
- Cách 2: vào menu Slide ShowSlide Show.
- Cách 3: Bấm phím F5 hoặc F9.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
5. Lưu tệp trình diễn lên đĩa
Để lưu tệp trình diễn ta có thể chọn một trong các cách sau:
- Cách 1: Vào menu FileSave.
- Cách 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ.
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S.
Sau khi thực hiện một trong các cách trên xuất hiện hộp thoại Save in
- Gõ tên tệp tin vào mục File name.
- Nhấn nút <> để kết thúc việc lưu tệp trình diễn

6. Mở một tệp trình diễn đã tồn tại trên đĩa
- Cách 1: Vào menu FileOpen.
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Ochọn tệp cần mởOpen
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
7. Xuất tài liệu ra dạng tệp .PDF
- Tại một vị trí bất kỳ trên văn bản muốn xuất ra tệp dạng .PDF, nhấn chuột vào biểu tượng Export directly as PDF trên thanh công cụ.
- Nhập tên cho văn bản trong mục File name của màn hình hộp hội thoại Export.
8. Thoát khỏi chương trình làm việc:
Ta thực hiện theo một trong các cách sau đây:
- Cách 1: Vào menu FileExit.
- Cách 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Close trên tiêu đề cửa sổ Impress hoặc nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
CHƯƠNG 02: XÂY DỰNG CÁC SLIDE
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
Quản lý các slide
Đưa thông tin lên slide
Thiết lập hiệu ứng trình diễn
Cửa sổ Sorter
Kỹ thuật trình diễn
In ấn
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
Quản lý các slide
1. Thêm một slide mới
Có nhiều cách để thêm một slide vào trong một màn trình diễn
􀀛 Cách 1: Vào menu InsertSlide.
􀀛 Cách 2: Nhấn chuột phải vào ngăn các slide và chọn New Slide.
􀀛 Cách 3: Nhấn chuột phải vào vùng thao tác chính ở chế độ xem Slide Sorter và chọn New Slide.

􀀛 Cách 4: Trong vùng thao tác ở chế độ xem Normal, nhấn chuột phải vào slide đang thao tác và chọn SlideNew Slide.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
1.1. Chèn một slide từ một trình diễn khác
- Bạn có thể chèn các slide từ các trình diễn khác bằng ba cách sau
Cách 1:
􀂃 Vào menu InsertFile.
􀂃 Nhấn chọn nút <>, chọn tệp có chứa slide muốn chèn rồi nhấn nút <>. Hộp hội thoại Insert Slide/Objects xuất hiện
GIỚI THIỆU IMPRESS
Trong hộp hội thoại Insert Slide/Objects, nhấn chuột vào nút mở rộng các file trình diễn, sau đó chọn slide mà bạn muốn chèn.
� Có thể tích chọn mục Link.
􀂃 Nhấn nút <>.

Cách 2:
􀂃 Nhấn chuột phải vào slide muốn sao chép nội dung để chèn vào một trình diễn khác, rồi vào menu EditCopy hoặc nhấn vào biểu tượng Copy trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+C.
􀂃 Mở trình diễn muốn chèn slide vào, đặt con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn slide, rồi nhấn vào biểu tượng Paste trên thanh công cụ, hoặc nhấn chuột phải chọn Paste hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
􀂃 Nhấn chuột vào slide có nội dung muốn chèn vào trình diễn.
􀂃 Giữ chuột và kéo tới vị trí muốn chèn, rồi thả chuột.
Cách 3:
Mã nguồn mở
1.2. Định dạng slide hay vùng trang
- Nhấn chọn thẻ Normal hoặc vào menu ViewNormal.
- Vào menu FormatPage hoặc nhấn chuột phải chọn SlidePage Setup, xuất hiện hộp hội thoại Page Setup.
- Chọn thẻ Page.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
Thẻ Page gồm 3 phần:
o Paper format: Thiết lập các thông số định dạng trang.
􀂃 Format: chọn kiểu định dạng trang bằng cách nhấn mũi tên bên phải của mục Format.
􀂃 Width: chiều rộng của trang giấy.
􀂃 Height: chiều cao của trang giấy.
􀂃 Orientation: hướng in.
• Portrait: theo chiều dọc.
• Landscape: theo chiều ngang.
o Margins: thiết lập khoảng cách lề trái, phải, trên, dưới của trang.
o Layout settings: thiết lập về mẫu trang.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Thay đổi mầu nền của một slide
o Chọn thẻ Normal, rồi chọn slide muốn thay đổi.
o Vào menu FormatPage hoặc nhấn chuột phải, chọn SlidePage Setup.
o Chọn thẻ Background
Chọn mầu nền thích hợp
Chọn OK
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
2. Đưa thông tin lên slide
2.1 Thêm và định dạng text
Phần này hướng dẫn bạn cách thêm và định dạng text trong các slide. Text trong slide được chứa đựng trong các hộp text–Text box. Bạn hoàn toàn có thể tạo, chỉnh sửa, sử dụng vào xóa các hộp text và cách thức để định dạng.

2.1.1. Thao tác với các hộp text – Textbox

2.1.2. Di chuyển hộp textbox

2.1.3. Điều chỉnh kích thước của hộp textbox

2.1.4. Xóa hộp textbox

2.2. Chèn ký tự đặc biệt
Nhấn chuột vào vị trí mà bạn muốn chèn ký tự.
- Vào menu InsertSpecial Character, hộp hội thoại Special Characters xuất hiện.
- Chọn phông và tập hợp phông con từ mục Font và Subset.
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
- Chọn ký tự muốn chèn.
- Nhấn nút <>.

2.2. Định dạng ký tự
Vào menu FormatCharacter hoặc nhấn chuột vào biểu tượng Character trên thanh công cụ định dạng text – Text Formatting. Khi đó hộp hội thoại Character xuất hiện.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
2.3 Định dạng đoạn văn
- Vào menu FormatParagraph hoặc nhấn chuột vào biểu tượng Paragraph trên thanh công cụ Text Formatting.
- Hộp hội thoại Paragraph xuất hiện.
- Thiết lập các thông số về thụt lề và khoảng cách trong thẻ Indents and Spacing.
GIỚI THIỆU IMPRESS
� Indent: Xác định khoảng cách thụt lề của dòng text so với dòng trước – Before text và dòng sau – After text hay dòng đầu tiên – First line.
􀂃 Spacing: Xác định khoảng cách trước và sau mỗi đoạn văn định dạng theo style này.
􀂃 Line spacing: Xác định khoảng cách giữa hai dòng định dạng theo style này.
Thiết lập các thông số căn chỉnh dòng text trong thẻ Alignment
􀂃 Left: căn trái.
􀂃 Right: căn phải.
􀂃 Center: căn giữa.
􀂃 Justified: căn đều hai bên.
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
2.4. Sử dụng siêu liên kết
Khi chèn một dòng text (như địa chỉ của một website hay URL) được dùng như một siêu liên kết. Impress sẽ tự động định dạng, tạo ra siêu liên kết, tô màu và gạch chân cho dòng text đó.
Ta vào menu InsertHyperlink. Khi đó xuất hiện hộp Hyperlink:
Mã nguồn mở
Bên tay trái chọn một trong số 4 loại siêu liên kết sau:
o Internet: liên kết tới một địa chỉ trên internet.
o Mail & News: liên kết đến một địa chỉ email.
o Document: Siêu liên kết chỉ đến một tài liệu khác hoặc một vị trí khác trong màn trình diễn
GIỚI THIỆU IMPRESS
2.5 Tạo tiêu đề đầu, tiêu đề cuối
Để tạo tiêu đề đầu và tiêu đề cuối cho slide, vào menu ViewHeader and Footer, hộp thoại sau đây xuất hiện giúp bạn xây dựng tiêu đề đầu, tiêu đề cuối cho các slide:
Thẻ Slide cho phép thiết lập một số các thông tin lên tiêu đề cuối của Slide như:
Thông tin ngày, giờ (Date and Time):
- Nếu bạn chọn mục này, thông tin về ngày giờ có thể được đưa lên tiêu đề cuối slide. Khi đó, nếu chọn Variable thông tin ngày giờ sẽ được tự động cập nhật lên tiêu đề đúng theo ngày giờ trên máy tính;
- Nếu chọn Fixed bạn phải nhập vào một giá trị ngày giờ cố định. Giá trị này sẽ không tự động được thay đổi theo ngày tháng.
GIỚI THIỆU IMPRESS
- Nếu chọn mục Slide number, máy sẽ tự động điền số thứ tự slide lên tiêu đề cuối
Ta chọn Notes and Handouts.
Header - đầu trang: Nơi bạn có thể nhập dòng văn bản cho tiêu đề đầu trang (page).
- Page Numnber – số trang: Cho phép chèn số thứ tự trang lên tiêu đề cuối trang in.
- Footer – cuối trang: Nơi bạn có thể nhập vào nội dung tiêu đề cuối trang in.
- Nếu nhấn nút <> thì các thiết lập này sẽ chỉ áp dụng cho trang in hiện tại (trang chứa slide đang chọn).
- Nếu nhấn <>, thiết lập này sẽ được áp dụng cho tất cả các trang in của tệp trình diễn.
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở

3.1 Sử dụng chuyển dịch slide
Chuyển dịch slide là những hiệu ứng diễn ra khi một slide đưa ra cách thức cho một slide khác trong trình diễn như cuộn từ dưới lên trên hoặc bay từ trái vào. Bạn có thể thêm các chuyển dịch trong chế độ xem Slide Sorter hoặc chế độ xem thông thường Normal. Để xem hiệu ứng của một phần bạn phải vào chế độ xem Normal và tích chọn Automatic preview trong thẻ Slide Transition của ngăn tác vụ
3.2. Thiết lập thời gian cho sự thay đổi của slide tự động
Ta có thể thiết lập một trình diễn slide để chạy tự động. Để thiết lập thời gian mặc định cho các slide được hiển thị trước khi chuyển sang slide kế tiếp:
- Vào Slide Transition, chọn Automatically After trong phần Advance slide, thiết lập thời gian và nhấn chuột vào nút <>.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
3.3. Áp dụng một hiệu ứng
- Ở chế độ xem thông thường Normal, hiện thị slide mong muốn. Chọn đối tượng mà bạn muốn tạo hiệu ứng.
- Trong ngăn tác vụ, chọn Custom Animation.
- Nhấn nút <>, xuất hiện lại hộp hội thoại Custom Animation
Chọn một hiệu ứng từ một trong số các thẻ trong hộp hội thoại đó
- Chọn tốc độ hay khoảng thời gian cho hiệu ứng đó
o Để chọn hoạt hình bắt đầu cho đối tượng, vào thẻ Entrance để chọn hiệu ứng. Ví dụ: Fly In hoặc Dissolve In.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Để chọn một hiệu ứng như màu phông khác hay dòng text nhấp nháy, vào thẻ Emphasis.
o Để chọn hiệu ứng khi di chuyển đối tượng này, vào thẻ Exit.
o Để chọn hướng di chuyển của một hoạt hình, vào thẻ Motion Paths.
o Nhấn nút <>.
3.4. Bắt đầu một hiệu ứng
Có 3 lựa chọn để bắt đầu một hiệu ứng hoạt hình:
- On click: Hoạt hình sẽ dừng ở hiệu ứng này cho đến khi nhấn chuột.
- With previous: Hoạt hình này chạy cùng thời điểm với hoạt hình trước.
- After previous: Hoạt hình này chạy ngay khi hoạt hình trước kết thúc.
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
4. Cửa sổ Sorter
Cửa sổ Sorter sẽ giúp bạn đơn giản hơn nhiều trong việc quản lý các slide trên tệp trình diễn. Để mở cửa sổ Sorter, bạn chọn thẻ Silde Sorter. Sử dụng cửa sổ này như sau:
Nhấn chuột phải vào Slide cần làm việc, bạn có thể làm được những việc sau:
- Chọn Delete: để xóa slide ra khỏi tệp trình diễn.
- Chọn Copy: để sao chép slide này.
- Chọn Paste: để dán slide đã copy thành một slide mới.
- Chọn Hiden slide: để ẩn slide này. Impress sẽ không hiển thị nội dung slide ẩn khi trình diễn.
- Chọn Slide Transition: để thiết lập thông tin trình diễn cho slide qua hộp thoại sau:
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
5. Kỹ thuật trình diễn
Trình diễn là quá trình thể hiện nội dung các slide đã thiết kế được trong tệp trình diễn lên toàn bộ màn hình. Có nhiều cách để thực hiện trình diễn các slide:
- Cách 1: nhấn chuột lên nút Slide Show ở góc phải, cuối màn hình.
- Cách 2: vào menu Slide ShowSlide Show.
- Cách 3: nhấn phím F5 trên bàn phím.
Màn hình trình diễn xuất hiện. Với màn hình trình diễn này, bạn có thể làm được các công việc bằng cách nhấn chuột phải lên màn hình trình diễn, một mục chọn xuất hiện.
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
Next: nhấn chọn để chuyển đến trình diễn slide tiếp theo (bạn có thể nhấn phím Enter hoặc nhấn chuột trái để làm việc này).
- Previous: nhấn chọn để chuyển đến slide vừa trình diễn kề trước (sử dụng trong trường hợp bạn muốn quay trở lại slide trước đó).
- Go to slide: nhấn chọn để chuyển đến một slide bất kỳ.
- End show: nhấn chọn để kết thúc phiên trình diễn (bạn cũng có thể nhấn phím ESC để làm việc này).
6. In ấn
Việc in ấn trên Impress gần giống như in trên Writer. Nên định dạng trang in, rồi mới thực hiện in ấn.
6.1 Định dạng trang in
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
Để định dạng trang in, vào menu FormatPage, hộp thoại Page Setup xuất hiện

Format: chọn khổ giấy in ra máy in.
o Width: chọn chiều rộng của khổ giấy in.
o Height: chọn chiều cao của khổ giấy in.
o Orientation: Chọn hướng in.
􀂃 Portrait: chọn mục này để in theo khổ dọc.
􀂃 Landscape: Chọn mục này để in theo khổ ngang.
o Nhấn <> để đồng ý các thiết lập.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mã nguồn mở
6.2 In ấn
Để in nội dung các slide ra máy in, bạn có thể thực hiện lệnh in theo 2 cách:
􀀛 Cách 1: chọn File Print.
􀀛 Cách 2: nhấn tổ hợp phím Ctrl+P.
Hộp thoại Print xuất hiện:
Printer: chọn máy in trong mục Name.
o Print range: chọn phạm vi in.
o All: in toàn bộ các slide.
o Pages: để in một phạm vi các slide nào đó. Ví dụ: 1,3,5-12 – tức là sẽ in ra các slide 1, slide 3 và các slide từ 5 đến 12.
GIỚI THIỆU IMPRESS
Mục Copies để chọn số bản in.
o Chọn một số tùy chọn khác bằng cách nhấn nút <>, rồi chọn các thông số mong muốn khác trong hộp hội thoại Printer Options, nhấn nút <> để quay trở lại hộp hội thoại Print.
o Nhấn <> trên hộp hội thoại Print
Mã nguồn mở
GIỚI THIỆU IMPRESS
GIỚI THIỆU IMPRESS
CHƯƠNG 03: SỬ DỤNG CÁC TEMPLATE
Mã nguồn mở
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
� Sử dụng các mẫu slide có sẵn
� Sử dụng các mẫu từ nguồn khác
Thiết lập một template mặc định
� Thiết lập template của chính bạn
� Chỉnh sửa một template
Tổ chức các template
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Duy Thạch
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)