Đảo ngữ trong Tiếng Anh
Chia sẻ bởi Ngô Thị Mai Hoa |
Ngày 19/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đảo ngữ trong Tiếng Anh thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Các Hiện Tượng Đảo ngữ trong Tiếng Anh.
1. Trong tiếng anh đảo ngữ thường được sử dụng với mệnh đề nhấn mạnh thường gặp dạng đảo trạng từ lên đầu câu (thường là các trạng từ chỉ tần suất: 9 Adverbs of Frequency và thường dung cho câu khẳng định)
Eg:- She never eats out. ==> Never does she eat out
- They rarely (seldom) stay up late to get access to the Internet and search useful information for his professional
==> Rarely (Seldom) do they stay up late to get access to the Internet and search useful information for his professional
2. Đảo từ với câu điều kiện:
Tổng kết với 3 dạng cơ bản của câu điều kiện:
a, Câu điều kiện loại 1:
If clause = should+S+V
Should she come late, she will miss the train.
Should he lend me some money I will buy that house.
b, Câu điều kiện loại 2:
If clause= Were S +to V/ Were+S
If I were you I would work harder. = Were I you ....
If I knew her I would invite her to the party. = Were I to know her ....
If it weren’t for your progress, I wouldn’t be here. ==> Were it not your ....
c, Câu điều kiện loại 3 :
If clause = Had+S+PII
If my parents hadn`t encouraged me, I would have taken pass exam. = Had my parents not encouraged me....
If it hadn’t been for hot weather, we would have had a wonderful holiday.==> Had it not been for ....
3. Hình thức đảo ngữ với trạng ngữ phủ định:
With negative adverbs (trạng ngữ phủ định): Ta mang Trạng ngữ phủ định ra đầu câu và hoán chuyển động từ lên trước Chủ ngữ. (never, hardly, no sooner, little, no longer, in no time, not only, rarely, seldom, nowhere, not until,...)
Eg:He didn’t say a word --> Not a word did he say.
We rarely go to cinema --> Rarely do we go to cinema.
* Đôi khi dùng nor, never thay thế cho not trong văn viết làm câu văn nhẹ nhàng hơn.
Eg: Nor was that all.
* Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ V
Never in mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.
4. Hình thức đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc
No sooner... than
Not until... that
Scarely... when
Hardly... when
Cấu trúc này thg dùng với quá khứ hoàn thành:
...+ had + S + PII...+ S + Ved
Eg: No sooner had I gone out than it began to rain.
Scarely had she returned her hometown when she found out the truth of her father’s death.
Hardly had he finished English Communication Course when he recognized how important English was for his life, job and prospective future. = Not until had… that…
* Đảo ngữ với Until/ till+ clause/ adv of time+ auxiliary+ S+ V
Eg:I won`t come home till 10 o`clock = Not until/ Till o`clock that I will come home = It is not until 10 o`clock that I will come home.
I didn`t know that I had lost my key till I got home = Not until/ Till I got home did I know that I had lost my key.
5. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (With adverbs of manner):
Form: Phó từ + trợ động từ + S + V
Eg: Beautifully did she sing.
Excellently have they finished the assignment.
6. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian (With adverbs of time):
Eg: Very often have we tried to do it.
Twice a week do they travel out to Ho Chi Minh city to meet foreign partners to sign contracts.
7. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn: (With adverbs of place):
Thường thì đặt phó từ lên trước + V + S
Eg: On the table stood a man.
Here comes the winter.
There will take a place a big storm and heavy rain.
8. Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there:
Chỉ đc hoán chuyển khi chủ ngữ là danh từ, ko hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.
Eg: There comes the bus. = There it comes.
Now comes your turn. = Now your turn comes.
9. Hình thức đảo ngữ với : With/ only/ under/at/when/in:
1. Trong tiếng anh đảo ngữ thường được sử dụng với mệnh đề nhấn mạnh thường gặp dạng đảo trạng từ lên đầu câu (thường là các trạng từ chỉ tần suất: 9 Adverbs of Frequency và thường dung cho câu khẳng định)
Eg:- She never eats out. ==> Never does she eat out
- They rarely (seldom) stay up late to get access to the Internet and search useful information for his professional
==> Rarely (Seldom) do they stay up late to get access to the Internet and search useful information for his professional
2. Đảo từ với câu điều kiện:
Tổng kết với 3 dạng cơ bản của câu điều kiện:
a, Câu điều kiện loại 1:
If clause = should+S+V
Should she come late, she will miss the train.
Should he lend me some money I will buy that house.
b, Câu điều kiện loại 2:
If clause= Were S +to V/ Were+S
If I were you I would work harder. = Were I you ....
If I knew her I would invite her to the party. = Were I to know her ....
If it weren’t for your progress, I wouldn’t be here. ==> Were it not your ....
c, Câu điều kiện loại 3 :
If clause = Had+S+PII
If my parents hadn`t encouraged me, I would have taken pass exam. = Had my parents not encouraged me....
If it hadn’t been for hot weather, we would have had a wonderful holiday.==> Had it not been for ....
3. Hình thức đảo ngữ với trạng ngữ phủ định:
With negative adverbs (trạng ngữ phủ định): Ta mang Trạng ngữ phủ định ra đầu câu và hoán chuyển động từ lên trước Chủ ngữ. (never, hardly, no sooner, little, no longer, in no time, not only, rarely, seldom, nowhere, not until,...)
Eg:He didn’t say a word --> Not a word did he say.
We rarely go to cinema --> Rarely do we go to cinema.
* Đôi khi dùng nor, never thay thế cho not trong văn viết làm câu văn nhẹ nhàng hơn.
Eg: Nor was that all.
* Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ V
Never in mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.
4. Hình thức đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc
No sooner... than
Not until... that
Scarely... when
Hardly... when
Cấu trúc này thg dùng với quá khứ hoàn thành:
...+ had + S + PII...+ S + Ved
Eg: No sooner had I gone out than it began to rain.
Scarely had she returned her hometown when she found out the truth of her father’s death.
Hardly had he finished English Communication Course when he recognized how important English was for his life, job and prospective future. = Not until had… that…
* Đảo ngữ với Until/ till+ clause/ adv of time+ auxiliary+ S+ V
Eg:I won`t come home till 10 o`clock = Not until/ Till o`clock that I will come home = It is not until 10 o`clock that I will come home.
I didn`t know that I had lost my key till I got home = Not until/ Till I got home did I know that I had lost my key.
5. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (With adverbs of manner):
Form: Phó từ + trợ động từ + S + V
Eg: Beautifully did she sing.
Excellently have they finished the assignment.
6. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian (With adverbs of time):
Eg: Very often have we tried to do it.
Twice a week do they travel out to Ho Chi Minh city to meet foreign partners to sign contracts.
7. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn: (With adverbs of place):
Thường thì đặt phó từ lên trước + V + S
Eg: On the table stood a man.
Here comes the winter.
There will take a place a big storm and heavy rain.
8. Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there:
Chỉ đc hoán chuyển khi chủ ngữ là danh từ, ko hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.
Eg: There comes the bus. = There it comes.
Now comes your turn. = Now your turn comes.
9. Hình thức đảo ngữ với : With/ only/ under/at/when/in:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Mai Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)