Danh sach va tieu su Bo Chinh Tri khoa XI
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Hằng |
Ngày 26/04/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: Danh sach va tieu su Bo Chinh Tri khoa XI thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
1.Nguyễn Phú Trọng, UVBCT khóa X, Chủ tịch Quốc hội
Ông Nguyễn Phú Trọng (Ảnh: Việt Hưng)
Sinh ngày: 14-4-1944.
Quê quán: xã Ðông Hội, huyện Ðông Anh, Hà Nội.
Dân tộc: Kinh; tôn giáo: không;
Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ (Chính trị học, chuyên ngành xây dựng Ðảng);
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Văn, Ðại học Tổng hợp.
Nghề nghiệp, chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ðảng đoàn Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
Ngày vào Ðảng: 19-12-1967; ngày chính thức: 19-12-1968. Là đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII.
Ông đã được tặng thưởng nhiều Huy chương và Bằng khen.
Tóm tắt quá trình hoạt động cách mạng, học tập, làm việc của ông Nguyễn Phú Trọng:
1963-1967: học Khoa Ngữ văn, Trường đại học Tổng hợp Hà Nội.
Từ tháng 12-1967 đến tháng 8-1973: là cán bộ biên tập Tạp chí Cộng sản, đi thực tế ở Thanh Oai, Hà Tây (năm 1971).
Từ tháng 9-1973 đến tháng 4-1976: nghiên cứu sinh kinh tế chính trị tại Trường Ðảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc, là Chi ủy viên.
Từ tháng 5-1976 đến tháng 8-1980: là cán bộ biên tập Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư chi bộ.
Từ tháng 9-1980 đến tháng 8-1981: học Nga văn tại Trường Ðảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.
Từ tháng 9-1981 đến tháng 7-1983: Thực tập sinh bảo vệ PTS Khoa học lịch sử (chuyên ngành xây dựng Ðảng) tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô.
Từ tháng 8-1983 đến tháng 2-1989: là Phó Ban (1983-1987), Trưởng Ban Xây dựng Ðảng (1987-1989); Phó Bí thư rồi Bí thư Ðảng ủy cơ quan Tạp chí Cộng sản (1985-1991).
Từ tháng 3-1989 đến tháng 8-1996: là Ủy viên Ban Biên tập (1989 - 1990), Phó Tổng Biên tập (1990 - 1991), Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản (1991-1996).
Từ tháng 1-1994 đến nay: ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Ðảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X.
Từ tháng 8-1996 đến tháng 2-1998: là Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng Ban Cán sự Ðại học, trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội.
Từ tháng 12-1997 đến nay: là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Ðảng Cộng sản Việt Nam các khóa VIII, IX, X.
Từ tháng 2-1998 đến tháng 1-2000: phụ trách công tác tư tưởng - văn hóa và khoa giáo của Ðảng.
Từ tháng 3-1998 đến tháng 8-2006: là Phó Chủ tịch (1998 - 2001) rồi Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Ðảng (2001 - 2006).
Từ tháng 8-1999 đến tháng 4-2001: tham gia Thường trực Bộ Chính trị.
Từ tháng 1-2000 đến tháng 6-2006: là Bí thư Thành ủy Hà Nội các khóa XII, XIII, XIV.
Từ tháng 5-2002 đến nay: là đại biểu Quốc hội khóa XI và khóa XII.
Từ tháng 6-2006 đến nay: là Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Bí thư Ðảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
Ngày 23-7-2007, tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XII, ông được bầu giữ chức Chủ tịch Quốc hội khóa XII.
Từ tháng 7/2007: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bí thư Đảng Đoàn Quốc hội, Uỷ viên Hội đồng Quốc phòng và an ninh.
Ngày 18/1/2011: được Ban chấp hành Trung ương bầu làm Tổng bí thư khóa XI.
2. Trương Tấn Sang, UVBCT khóa X, Thường trực Ban Bí thư
Ông Trương Tấn Sang
Họ và tên: Trương Tấn Sang
Sinh ngày: 21/1/1949
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không
Quê quán: Xã Mỹ Hạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Ngày vào Đảng: 20/12/1969.
Trình độ học vấn: Đại học (Cử nhân Luật).
Lý luận chính trị: Cao cấp
Tóm tắt quá trình công tác
1966-1969: Công tác phong trào thanh niên, học sinh sinh viên P.K 2.
1969-1971: Đảng Ủy viên, Bí thư Đoàn thanh niên, phụ trách đội du
Ông Nguyễn Phú Trọng (Ảnh: Việt Hưng)
Sinh ngày: 14-4-1944.
Quê quán: xã Ðông Hội, huyện Ðông Anh, Hà Nội.
Dân tộc: Kinh; tôn giáo: không;
Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ (Chính trị học, chuyên ngành xây dựng Ðảng);
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Văn, Ðại học Tổng hợp.
Nghề nghiệp, chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ðảng đoàn Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
Ngày vào Ðảng: 19-12-1967; ngày chính thức: 19-12-1968. Là đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII.
Ông đã được tặng thưởng nhiều Huy chương và Bằng khen.
Tóm tắt quá trình hoạt động cách mạng, học tập, làm việc của ông Nguyễn Phú Trọng:
1963-1967: học Khoa Ngữ văn, Trường đại học Tổng hợp Hà Nội.
Từ tháng 12-1967 đến tháng 8-1973: là cán bộ biên tập Tạp chí Cộng sản, đi thực tế ở Thanh Oai, Hà Tây (năm 1971).
Từ tháng 9-1973 đến tháng 4-1976: nghiên cứu sinh kinh tế chính trị tại Trường Ðảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc, là Chi ủy viên.
Từ tháng 5-1976 đến tháng 8-1980: là cán bộ biên tập Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư chi bộ.
Từ tháng 9-1980 đến tháng 8-1981: học Nga văn tại Trường Ðảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.
Từ tháng 9-1981 đến tháng 7-1983: Thực tập sinh bảo vệ PTS Khoa học lịch sử (chuyên ngành xây dựng Ðảng) tại Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô.
Từ tháng 8-1983 đến tháng 2-1989: là Phó Ban (1983-1987), Trưởng Ban Xây dựng Ðảng (1987-1989); Phó Bí thư rồi Bí thư Ðảng ủy cơ quan Tạp chí Cộng sản (1985-1991).
Từ tháng 3-1989 đến tháng 8-1996: là Ủy viên Ban Biên tập (1989 - 1990), Phó Tổng Biên tập (1990 - 1991), Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản (1991-1996).
Từ tháng 1-1994 đến nay: ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Ðảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X.
Từ tháng 8-1996 đến tháng 2-1998: là Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng Ban Cán sự Ðại học, trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội.
Từ tháng 12-1997 đến nay: là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Ðảng Cộng sản Việt Nam các khóa VIII, IX, X.
Từ tháng 2-1998 đến tháng 1-2000: phụ trách công tác tư tưởng - văn hóa và khoa giáo của Ðảng.
Từ tháng 3-1998 đến tháng 8-2006: là Phó Chủ tịch (1998 - 2001) rồi Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Ðảng (2001 - 2006).
Từ tháng 8-1999 đến tháng 4-2001: tham gia Thường trực Bộ Chính trị.
Từ tháng 1-2000 đến tháng 6-2006: là Bí thư Thành ủy Hà Nội các khóa XII, XIII, XIV.
Từ tháng 5-2002 đến nay: là đại biểu Quốc hội khóa XI và khóa XII.
Từ tháng 6-2006 đến nay: là Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Bí thư Ðảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
Ngày 23-7-2007, tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XII, ông được bầu giữ chức Chủ tịch Quốc hội khóa XII.
Từ tháng 7/2007: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bí thư Đảng Đoàn Quốc hội, Uỷ viên Hội đồng Quốc phòng và an ninh.
Ngày 18/1/2011: được Ban chấp hành Trung ương bầu làm Tổng bí thư khóa XI.
2. Trương Tấn Sang, UVBCT khóa X, Thường trực Ban Bí thư
Ông Trương Tấn Sang
Họ và tên: Trương Tấn Sang
Sinh ngày: 21/1/1949
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không
Quê quán: Xã Mỹ Hạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Ngày vào Đảng: 20/12/1969.
Trình độ học vấn: Đại học (Cử nhân Luật).
Lý luận chính trị: Cao cấp
Tóm tắt quá trình công tác
1966-1969: Công tác phong trào thanh niên, học sinh sinh viên P.K 2.
1969-1971: Đảng Ủy viên, Bí thư Đoàn thanh niên, phụ trách đội du
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)