Danh pháp
Chia sẻ bởi Hồ Ngọc Lan Beng |
Ngày 23/10/2018 |
97
Chia sẻ tài liệu: danh pháp thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
NHÓM 1
BÀI THUYẾT TRÌNH
I. HIĐROCACBON KHÔNG NO:
1. Hidrocacbon có một hay nhiều liên kết đôi:
Xuất phát từ tên của ankan tương ứng, thay hậu tố -an thành -en (một nối đôi), -ađien (hai nối đôi), -atrien (ba nối đôi)… kèm theo “locant” chỉ vị trí của từng liên kết đôi đó.
LƯU Ý:
- Mạch chính là mạch dài nhất có chứa nhiều liên kết đôi nhất.
- Đánh số xuất phát từ đầu nào có thể cho “locant” nhỏ nhất, trước hết cho nối đôi.
Cách gọi tên:
“Locant” chỉ vị trí nhánh
+
Tiền tố độ bội
Tên nhánh
+
Tên mạch chính
+
“Locant” chỉ vị trí liên kết đôi
+
Hậu tố (en, ađien, atrien…)
+
7 6 5 4 3 2 1
Ví dụ:
3-propylhexa-1,4-đien
4-etyl-6-metylhept-2-en
1 2 3 4 5 6 7
4-etyl-2-metylhept-5-en
IUPAC lưu dùng tên của các hiđrocacbon sau đây:
Anlen
Isopren
2. Hiđrocacbon có một hay nhiều liên kết ba:
Xuất phát từ tên của ankan tương ứng, thay hậu tố -an thành -in (một nối ba), -ađiin (hai nối ba), -atriin (ba nối ba)… kèm theo “locant” chỉ vị trí của từng liên kết ba đó.
Cách gọi tên: tương tự các hợp chất chứa nối đôi.
“Locant” chỉ vị trí nhánh
+
Tiền tố độ bội
Tên nhánh
+
Tên mạch chính
+
“Locant” chỉ vị trí liên kết ba
+
Hậu tố (in, ađiin, atriin…)
+
Ví dụ:
1 2 3 4 5
: 4-metylpent-1-in
1 2 3 4 5 6
: 3-(prop-1-in-1-yl)-hept-1-in
3-butylhexa-1,4-điin
3. Hiđrocacbon chứa đồng thời liên kết đôi và liên kết ba:
Xuất phát từ tên của ankan tương ứng, thay hậu tố -an thành -enin (một nối đôi và một nối ba), -ađienin (hai nối đôi và một nối ba), -enđiin (một nối đôi, hai nối ba)… kèm theo “locant” chỉ vị trí của từng liên kết ba đó.
CHÚ Ý:
- Mạch cacbon được đánh số sao cho các “locant” của các liên kết kép là thấp nhất, kể cả khi “locant” của nối ba thấp hơn “locant” cho nối đôi.
- Ưu tiên để cho liên kết đôi có “locant” nhỏ hơn.
Ví dụ:
5 4 3 2 1
Pent-1-en-4-in
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 6
6 5 4 3 2 1
: Pent-1-in-4-en
: Hexa-2,3-đien-5-in
Hexa-3,4-đien-1-in
Khi cần lựa chọn mạch chính cho phân tử có nhiều nhánh, ta thực hiện theo thứ tự độ ưu tiên sau:
- Số liên kết kép là tối đa
Số nguyên tử cacbon nhiều hơn
- Số liên kết đôi là nhiều nhất
Ví dụ:
: 2-butylbut-1-en-3-in
8 7 6 5 4 3 2 1
5-(Prop-2-in-1-yl)-hepta-1,3,6-trien
5-etenylocta-1,3-đien-7-in
6 5 4 3 2 1
: 4-etenylhex-1-en-5-in
4-etinylhexa-1,5-đien
BÀI TẬP:
Gọi tên các hiđrocacbon không no sau theo danh pháp IUPAC?
6 5 4 3 2 1
Đáp án: Hex-4-en-1-in
Đáp án: 3-butylhex-4-en-1-in
d.
c.
4 3 2 1
Đáp án: 4-(xiclohex-2-en-1-yl)-buta-1,3-đien
11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Đáp án: 6-(pent-1-en-3-in-1-yl)unđeca-2,4,7,9-tetraen
II. NHÓM (HAY GỐC) HIĐROCACBON KHÔNG NO
1. Nhóm (gốc) hóa trị một
Cách gọi tên:
“Locant” cho nhánh
Tiền tố độ bội
Tên nhánh
Tên mạch chính
“locant” liên kết bội
Hậu tố
(en,in…)
“locant” hóa trị tự do
+ yl
+
+
+
+
+
+
Các tiêu chuẩn chọn mạch chính:
Số liên kết bội là tối đa.
Số nguyên tử cacbon là nhiều nhất.
Số nối đôi là nhiều nhất.
Lưu ý: Chọn mạch chính có chứa hóa trị tự do và đánh số cho mạch chính bắt đầu từ hóa trị tự do.
CH3-CH=CH-CH=CH-CH-CH=CH-C=C-
CH2-CH2-CH=CH-CH3
5-(pent-3-en-1-yl)đeca-3,6,8-trien-1-in-1-yl
5 4 3 2 1
CH3-CH=CH-CH=CH-CH-CH=CH-C=C-
CH2-CH2-CH=CH-CH3
5-(pent-1,3-đien-1-yl)đeca-3,8-đien-1-in-1-yl
6 7 8 9 10
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
CH3-CH=CH-CH=CH-CH-CH=CH-CH=CH-CH2-
CH=CH-C=C-CH3
6-(pent-1-en-3-in-1-yl)unđeca-2,4,7,9-tetraen-1-yl
CH3-CH=CH-CH=CH-CH-CH=CH-CH=CH-CH2-
CH=CH-C=C-CH3
6-(pent-1,3-đien-1-yl)unđeca-2,4,7-tetraen-9-in-1-yl
7 8 9 10 11
6 5 4 3 2 1
11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Tên các nhóm (gốc) không no hóa trị một được lưu dùng:
Không hạn chế nhóm thế: vinyl CH2=CH- và anlyl CH2=CHCH2-
Không nhóm thế: isopropenyl CH2=C(CH3)-
2. Nhóm (gốc) đa hóa trị:
Thêm các hậu tố -điyl, -yliđen,-yliđin,-ylyliđen,-điyliđen, -điylyliđen,…vào tên của hiđrocacbon không no kèm theo “locant” cho vị trí của hóa trị tự do.
Lưu ý: - Cách chọn mạch chính tương tự như hiđrocacbon không no.
- Cách đánh số: phù hợp với hiđrocacbon không no và đánh số sao cho tổng chỉ số các hóa trị tự do là nhỏ nhất.
Trong đó:
-điyl, -triyl, -tetrayl,…: 2,3,4,… hóa trị tự do riêng lẻ.
Vd: CH2=CH-CH-CH2-CH-CH=CH2
Hepta-1,6-đien-3,5-điyl
-yliđen, -điyliđen, -triyliđen,…: hóa trị tự do tạo 1,2,3… liên kết đôi.
Vd: =CH-CH2-CH=CH-CH2-CH=
hexa-3-en-1,6-điyliđen
-yliđin, -điyliđin, -triyliđin,…: hóa trị tự do tạo 1,2,3…liên kết ba.
Pent-2-inđiyliđin
-ylyliđen, -điylyliđen, -triylyliđen,…: hóa trị tự do tạo 1,2,3…liên kết đơn và 1 liên kết đôi.
Pent-3-in-1yl-5-yliđen
-ylyliđin, -điylyliđin, -triylyliđin,…: hóa trị tự do tạo 1,2,3…liên kết đơn và 1 liên kết ba.
Pent-2-en-1-yl-5-yliđin
Ngoài ra, đối với các nhóm (gốc) hiđrocacbon không no có hai hóa trị tự do riêng rẽ còn có thể gọi theo cách khác.
Cách chọn mạch chính: là mạch cacbon có chứa cả hai hóa trị tự do riêng rẽ.
Cách đánh số: tương tự như hiđrocacbon không no.
Gọi tên: Thêm hậu tố -ylen vào tên của hiđrocacbon không no (với mạch chính đã chọn theo các điều kiện trên).
Vd: -CH2-CH=CH-
Propenylen
4-Propylpent-2-enylen
BÀI TẬP: Gọi tên các nhóm (gốc) sau:
2-metyl-8-vinylunđeca-3,9-đien-6-in-1-yl
4-(prop-1,2-đien-1-yl)-9-metyl-8-vinylđeca-2,9-đien-5-in-1-yl
Octa-2-en-7-in-4,6-điyl-1-yliđen
Pent-2-en-5-yliđen-1-yliđin
2-isopropylhepta-3-en-5-inylen
NHÓM THỰC HIỆN:
Lê Thị Mỹ Hương
Nguyễn Thị Thu Nhi
Trần Thị Diễm Thùy
Hoàng Thị Anh Thư
Phan Thị Thủy Tiên
BÀI THUYẾT TRÌNH
I. HIĐROCACBON KHÔNG NO:
1. Hidrocacbon có một hay nhiều liên kết đôi:
Xuất phát từ tên của ankan tương ứng, thay hậu tố -an thành -en (một nối đôi), -ađien (hai nối đôi), -atrien (ba nối đôi)… kèm theo “locant” chỉ vị trí của từng liên kết đôi đó.
LƯU Ý:
- Mạch chính là mạch dài nhất có chứa nhiều liên kết đôi nhất.
- Đánh số xuất phát từ đầu nào có thể cho “locant” nhỏ nhất, trước hết cho nối đôi.
Cách gọi tên:
“Locant” chỉ vị trí nhánh
+
Tiền tố độ bội
Tên nhánh
+
Tên mạch chính
+
“Locant” chỉ vị trí liên kết đôi
+
Hậu tố (en, ađien, atrien…)
+
7 6 5 4 3 2 1
Ví dụ:
3-propylhexa-1,4-đien
4-etyl-6-metylhept-2-en
1 2 3 4 5 6 7
4-etyl-2-metylhept-5-en
IUPAC lưu dùng tên của các hiđrocacbon sau đây:
Anlen
Isopren
2. Hiđrocacbon có một hay nhiều liên kết ba:
Xuất phát từ tên của ankan tương ứng, thay hậu tố -an thành -in (một nối ba), -ađiin (hai nối ba), -atriin (ba nối ba)… kèm theo “locant” chỉ vị trí của từng liên kết ba đó.
Cách gọi tên: tương tự các hợp chất chứa nối đôi.
“Locant” chỉ vị trí nhánh
+
Tiền tố độ bội
Tên nhánh
+
Tên mạch chính
+
“Locant” chỉ vị trí liên kết ba
+
Hậu tố (in, ađiin, atriin…)
+
Ví dụ:
1 2 3 4 5
: 4-metylpent-1-in
1 2 3 4 5 6
: 3-(prop-1-in-1-yl)-hept-1-in
3-butylhexa-1,4-điin
3. Hiđrocacbon chứa đồng thời liên kết đôi và liên kết ba:
Xuất phát từ tên của ankan tương ứng, thay hậu tố -an thành -enin (một nối đôi và một nối ba), -ađienin (hai nối đôi và một nối ba), -enđiin (một nối đôi, hai nối ba)… kèm theo “locant” chỉ vị trí của từng liên kết ba đó.
CHÚ Ý:
- Mạch cacbon được đánh số sao cho các “locant” của các liên kết kép là thấp nhất, kể cả khi “locant” của nối ba thấp hơn “locant” cho nối đôi.
- Ưu tiên để cho liên kết đôi có “locant” nhỏ hơn.
Ví dụ:
5 4 3 2 1
Pent-1-en-4-in
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 6
6 5 4 3 2 1
: Pent-1-in-4-en
: Hexa-2,3-đien-5-in
Hexa-3,4-đien-1-in
Khi cần lựa chọn mạch chính cho phân tử có nhiều nhánh, ta thực hiện theo thứ tự độ ưu tiên sau:
- Số liên kết kép là tối đa
Số nguyên tử cacbon nhiều hơn
- Số liên kết đôi là nhiều nhất
Ví dụ:
: 2-butylbut-1-en-3-in
8 7 6 5 4 3 2 1
5-(Prop-2-in-1-yl)-hepta-1,3,6-trien
5-etenylocta-1,3-đien-7-in
6 5 4 3 2 1
: 4-etenylhex-1-en-5-in
4-etinylhexa-1,5-đien
BÀI TẬP:
Gọi tên các hiđrocacbon không no sau theo danh pháp IUPAC?
6 5 4 3 2 1
Đáp án: Hex-4-en-1-in
Đáp án: 3-butylhex-4-en-1-in
d.
c.
4 3 2 1
Đáp án: 4-(xiclohex-2-en-1-yl)-buta-1,3-đien
11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Đáp án: 6-(pent-1-en-3-in-1-yl)unđeca-2,4,7,9-tetraen
II. NHÓM (HAY GỐC) HIĐROCACBON KHÔNG NO
1. Nhóm (gốc) hóa trị một
Cách gọi tên:
“Locant” cho nhánh
Tiền tố độ bội
Tên nhánh
Tên mạch chính
“locant” liên kết bội
Hậu tố
(en,in…)
“locant” hóa trị tự do
+ yl
+
+
+
+
+
+
Các tiêu chuẩn chọn mạch chính:
Số liên kết bội là tối đa.
Số nguyên tử cacbon là nhiều nhất.
Số nối đôi là nhiều nhất.
Lưu ý: Chọn mạch chính có chứa hóa trị tự do và đánh số cho mạch chính bắt đầu từ hóa trị tự do.
CH3-CH=CH-CH=CH-CH-CH=CH-C=C-
CH2-CH2-CH=CH-CH3
5-(pent-3-en-1-yl)đeca-3,6,8-trien-1-in-1-yl
5 4 3 2 1
CH3-CH=CH-CH=CH-CH-CH=CH-C=C-
CH2-CH2-CH=CH-CH3
5-(pent-1,3-đien-1-yl)đeca-3,8-đien-1-in-1-yl
6 7 8 9 10
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
CH3-CH=CH-CH=CH-CH-CH=CH-CH=CH-CH2-
CH=CH-C=C-CH3
6-(pent-1-en-3-in-1-yl)unđeca-2,4,7,9-tetraen-1-yl
CH3-CH=CH-CH=CH-CH-CH=CH-CH=CH-CH2-
CH=CH-C=C-CH3
6-(pent-1,3-đien-1-yl)unđeca-2,4,7-tetraen-9-in-1-yl
7 8 9 10 11
6 5 4 3 2 1
11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Tên các nhóm (gốc) không no hóa trị một được lưu dùng:
Không hạn chế nhóm thế: vinyl CH2=CH- và anlyl CH2=CHCH2-
Không nhóm thế: isopropenyl CH2=C(CH3)-
2. Nhóm (gốc) đa hóa trị:
Thêm các hậu tố -điyl, -yliđen,-yliđin,-ylyliđen,-điyliđen, -điylyliđen,…vào tên của hiđrocacbon không no kèm theo “locant” cho vị trí của hóa trị tự do.
Lưu ý: - Cách chọn mạch chính tương tự như hiđrocacbon không no.
- Cách đánh số: phù hợp với hiđrocacbon không no và đánh số sao cho tổng chỉ số các hóa trị tự do là nhỏ nhất.
Trong đó:
-điyl, -triyl, -tetrayl,…: 2,3,4,… hóa trị tự do riêng lẻ.
Vd: CH2=CH-CH-CH2-CH-CH=CH2
Hepta-1,6-đien-3,5-điyl
-yliđen, -điyliđen, -triyliđen,…: hóa trị tự do tạo 1,2,3… liên kết đôi.
Vd: =CH-CH2-CH=CH-CH2-CH=
hexa-3-en-1,6-điyliđen
-yliđin, -điyliđin, -triyliđin,…: hóa trị tự do tạo 1,2,3…liên kết ba.
Pent-2-inđiyliđin
-ylyliđen, -điylyliđen, -triylyliđen,…: hóa trị tự do tạo 1,2,3…liên kết đơn và 1 liên kết đôi.
Pent-3-in-1yl-5-yliđen
-ylyliđin, -điylyliđin, -triylyliđin,…: hóa trị tự do tạo 1,2,3…liên kết đơn và 1 liên kết ba.
Pent-2-en-1-yl-5-yliđin
Ngoài ra, đối với các nhóm (gốc) hiđrocacbon không no có hai hóa trị tự do riêng rẽ còn có thể gọi theo cách khác.
Cách chọn mạch chính: là mạch cacbon có chứa cả hai hóa trị tự do riêng rẽ.
Cách đánh số: tương tự như hiđrocacbon không no.
Gọi tên: Thêm hậu tố -ylen vào tên của hiđrocacbon không no (với mạch chính đã chọn theo các điều kiện trên).
Vd: -CH2-CH=CH-
Propenylen
4-Propylpent-2-enylen
BÀI TẬP: Gọi tên các nhóm (gốc) sau:
2-metyl-8-vinylunđeca-3,9-đien-6-in-1-yl
4-(prop-1,2-đien-1-yl)-9-metyl-8-vinylđeca-2,9-đien-5-in-1-yl
Octa-2-en-7-in-4,6-điyl-1-yliđen
Pent-2-en-5-yliđen-1-yliđin
2-isopropylhepta-3-en-5-inylen
NHÓM THỰC HIỆN:
Lê Thị Mỹ Hương
Nguyễn Thị Thu Nhi
Trần Thị Diễm Thùy
Hoàng Thị Anh Thư
Phan Thị Thủy Tiên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Ngọc Lan Beng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)