Danh động từ (gerund) và động từ nguyên mẫu

Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Sáu | Ngày 19/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Danh động từ (gerund) và động từ nguyên mẫu thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

ĐỘNG DANH TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
(THE GERUND AND THE INFINITIVE)
1. Động danh từ (the gerund) 1.1. Cấu tạo của động danh từ: động từ + ing 1.2. Cách sử dụng của the gerund
+ Là chủ ngữ của câu: Dancing bored him. (Việc nhảy múa làm anh ta nhàm chán.) + Bổ ngữ của động từ: Her hobby is painting. ( Sở thích của cô ấy là vẽtranh.) + Là bổ ngữ: Seeing is believing. ( Thấy là tin ) + Sau giới từ: He was accused of smuggling. (Ông ấy bị buộc tội buôn lậu.) + Sau một vài động từ
1.3. Một số cách dùng đặc biệt • Verb + V-ing: Những động từ sau được theo sau bởi gerund (V-ing): Admit( thừa nhận), avoid (tránh), delay (trì hoãn), enjoy (thưởng thức), excuse (tha thứ), consider (xem như), deny (từ chối), finish (kết thúc), imagine (tưởng tượng), forgive (tha thứ), keep (giữ), mind (chú ý), miss (bỏ lỡ), postpone (trì hoãn), practise (luyện tập), resist (chống lại), risk (chịu rủi ro), stop (ngừng), remember (nhớ), forget (quên), regret (hối tiếc), suggest (đề nghị), like (thích), propose (đề nghị), detest (ghê tởm), dread (khiếp sợ), resent (bực tức), pardon (tha lỗi), try (cố gắng), fancy (cho rằng).
Ví dụ: - He admitted taking the money. (Anh ấy thừa nhận lấy tiền.) - Would you consider selling the property? (Bạn sẽ xem xét việc bán tài sản chứ?) - He kept complaining. ( Anh ấy cứ than phiền.) - He didn’t want to risk getting wet. (Ông ấy không muốn có nguy cơ bị ướt)
Chú ý: Gerund cũng theo sau những cụm từ như can’t stand (=endure) (cam chịu), can’t help (=prevent/ avoid), it’s no use/good, there is no point in (chẳng có ích gì …)
Ví dụ:
I couldn’t help laughing. (Tôi không nhịn được cười.) It’s no use arguing. ( lập luận chẳng có ích gì)
Is there anything here worth buying? ( Có gì giá trị để mua ở đây không? )
• Verb + possessive adjective/ pronoun + V-ing. Cấu trúc này được sử dụng với các động từ như: dislike, resent(bực tức), object(chống lại), excuse, forgive(tha thứ), pardon(tha thứ), prevent(ngăn cản).
Forgive my/me ringing you up so early. (Tha thứ cho việc gọi bạn quá sớm) He disliked me/my working late. He resented my/me being promoted before him. ( Ông ấy bực tức việc tôi được thăng chức trước ông ta. )
• Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với các động từ như: forgive, prevent, stop, excuse.
You can’t prevent him from spending his own money.
2. The infinitive (động từ nguyên thể) Một số cách dùng động từ nguyên thể đặc biệt:
• Verb + the infinitive: Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi the infinitive: Agree, appear, arrange, attempt (cố gắng), ask, decide, determine (xác định), be determined, fail, endeavour (cố gắng, ráng), forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove (chứng minh), refuse, remember, seem, threaten (đe doạ), try, volunteer expect, want, mean.
Ví dụ: - She agreed to pay $50. Two men failed to return from the expedition. (Hai người đàn ông không trở về từ cuộc thám hiểm) The tenants refused to leave. ( Các người thuê nhà không chịu ra đi ) She volunteered to help the disabled. (Cô tình nguyện giúp đỡ người tàn tật) He learnt to look after himself. ( Ông ấy học cách tự chăm sóc bản thân mình )
• Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder.
He discovered how to open the safe. I found out where to buy fruit cheaply. She couldn’t think what to say. I showed her which button to press.
• Verb + object + the infinitive: Những động từ theo công thức này là advise(khuyên), allow(cho phép), enable (cho phép), encourage, forbid, force, hear, instruct (dạy), invite, let, order
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Văn Sáu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)