Dang qua khu hoan thanh
Chia sẻ bởi Hoàng Trọng Bình |
Ngày 18/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: dang qua khu hoan thanh thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
Dạng Quá khứ hoàn thành Dạng quá khứ hoàn thành được tạo thành từ một chủ từ, `had` và một quá khứ phân từ (dạng thứ ba của một động từ).
Khẳng định
Phủ định
Câu hỏi
I had known
I hadn`t known
Had I known?
You had known
You hadn`t known
Had you known?
He/she/it had known
He/she/it hadn`t known
Had he/she/it known?
We had known
We hadn`t known
Had we known?
You had known
You hadn`t known
Had you known?
They had known
They hadn`t known
Had they known?
Quá khứ hoàn thành - ý nghĩa & cách sử dụng
Dạng quá khứ hoàn thành được sử dụng để làm rõ về một sự kiện xảy ra một sự kiện khác trong quá khứ. Trong bài học, Tim nói: "But when you interviewed me the other week you really seemed to think that I had stolen the watches."
"Nhưng khi anh phỏng vấn tôi vào tuần trước anh thật sự đã nghĩ rằng tôi đã ăn cắp những chiếc đồng hồ đó." Tim đang nói về 2 sự kiện mà cả hai đều xảy ra trong quá khứ: buổi phỏng vấn với cảnh sát, và sự mắt cắp những chiếc đồng hồ. Bởi vì sự mắt cắp những chiếc đồng hồ xảy ra trước sự kiện cảnh sát phỏng vấn, Tim sử dụng dạng quá khứ hoàn thành: `I had stolen`. Không quan trọng là sự kiện nào được nói trước - dạng này làm rõ sự kiện nào đã xảy ra trước. Tim đã có thể nói rằng: "But you really seemed to think that I had stolen the watches when you interviewed me the other week."
"Nhưng anh thật sự đã nghĩ rằng tôi đã ăn cắp những chiếc đồng hồ đó khi anh phỏng vấn tôi tuần trước." Những ví dụ: I didn`t have any money because I had lost my purse.
Tôi đã không còn tiền vì tôi đã đánh mất ví tiền. Tony knew Istanbul so well because he had been there several times.
Tony biết Istanbul rất rõ bởi vì anh ta đã đến đó nhiều lần. Had John ever studied Japanese before he moved to Japan?
Có phải John đã từng học tiếng Nhật trước khi anh ta chuyển đến Nhật? She only understood the book because she had seen the film.
Chỉ một mình cô ta đã hiểu cuốn sách đó bởi vì cô ta đã xem qua phim. We couldn`t get a table because we hadn`t booked in advance.
Chúng tôi đã không có bàn bởi vì chúng tôi đã không đặt bàn trước.
Những trạng từ trong dạng quá khứ hoàn thành
Những trạng từ như : always, only, never, ever, still, just đều có thể được sử dụng trong dạng quá khứ hoàn thành. Chúng thường được đặt giữa `had` và quá khứ phân từ. The train had just left when I arrived at the station.
Tàu lửa vừa mới rời khi tôi đã đến nhà ga. She had just left the room when the teacher arrived.
Cô ta vừa ra khỏi phòng khi giáo viên bước vào. She had only met her husband once when she married him.
Cô ta chỉ gặp mặt chồng mình một lần khi cô ta lấy chồng. Marco had never needed to speak English until he moved to New York.
Marco đã không bao giờ cần nói tiếng Anh cho đến khi anh ta chuyển đến New York.
Khẳng định
Phủ định
Câu hỏi
I had known
I hadn`t known
Had I known?
You had known
You hadn`t known
Had you known?
He/she/it had known
He/she/it hadn`t known
Had he/she/it known?
We had known
We hadn`t known
Had we known?
You had known
You hadn`t known
Had you known?
They had known
They hadn`t known
Had they known?
Quá khứ hoàn thành - ý nghĩa & cách sử dụng
Dạng quá khứ hoàn thành được sử dụng để làm rõ về một sự kiện xảy ra một sự kiện khác trong quá khứ. Trong bài học, Tim nói: "But when you interviewed me the other week you really seemed to think that I had stolen the watches."
"Nhưng khi anh phỏng vấn tôi vào tuần trước anh thật sự đã nghĩ rằng tôi đã ăn cắp những chiếc đồng hồ đó." Tim đang nói về 2 sự kiện mà cả hai đều xảy ra trong quá khứ: buổi phỏng vấn với cảnh sát, và sự mắt cắp những chiếc đồng hồ. Bởi vì sự mắt cắp những chiếc đồng hồ xảy ra trước sự kiện cảnh sát phỏng vấn, Tim sử dụng dạng quá khứ hoàn thành: `I had stolen`. Không quan trọng là sự kiện nào được nói trước - dạng này làm rõ sự kiện nào đã xảy ra trước. Tim đã có thể nói rằng: "But you really seemed to think that I had stolen the watches when you interviewed me the other week."
"Nhưng anh thật sự đã nghĩ rằng tôi đã ăn cắp những chiếc đồng hồ đó khi anh phỏng vấn tôi tuần trước." Những ví dụ: I didn`t have any money because I had lost my purse.
Tôi đã không còn tiền vì tôi đã đánh mất ví tiền. Tony knew Istanbul so well because he had been there several times.
Tony biết Istanbul rất rõ bởi vì anh ta đã đến đó nhiều lần. Had John ever studied Japanese before he moved to Japan?
Có phải John đã từng học tiếng Nhật trước khi anh ta chuyển đến Nhật? She only understood the book because she had seen the film.
Chỉ một mình cô ta đã hiểu cuốn sách đó bởi vì cô ta đã xem qua phim. We couldn`t get a table because we hadn`t booked in advance.
Chúng tôi đã không có bàn bởi vì chúng tôi đã không đặt bàn trước.
Những trạng từ trong dạng quá khứ hoàn thành
Những trạng từ như : always, only, never, ever, still, just đều có thể được sử dụng trong dạng quá khứ hoàn thành. Chúng thường được đặt giữa `had` và quá khứ phân từ. The train had just left when I arrived at the station.
Tàu lửa vừa mới rời khi tôi đã đến nhà ga. She had just left the room when the teacher arrived.
Cô ta vừa ra khỏi phòng khi giáo viên bước vào. She had only met her husband once when she married him.
Cô ta chỉ gặp mặt chồng mình một lần khi cô ta lấy chồng. Marco had never needed to speak English until he moved to New York.
Marco đã không bao giờ cần nói tiếng Anh cho đến khi anh ta chuyển đến New York.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Trọng Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)