DÂN SỐ
Chia sẻ bởi Trần Điển |
Ngày 26/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: DÂN SỐ thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ DÂN SỐ
1. Các công thức tính trong dân số.
- Tỉ suất sinh (%0) = số trẻ em sinh ra trong năm x 1000
Dân số trung bình ở cùng thời điểm
- Tỉ suất tử (%0) = số người chết đi trong năm x 1000
Dân số trung bình ở cùng thời điểm
- Gia tăng tự nhiên (%) = Tỉ suất sinh (%0) - Tỉ suất tử (%0)
10
- Gia tăng cơ học = số nhập cư – số xuất cư 100
Dân số trung bình ở cùng thời điểm
- Gia tăng dân số = Gia tăng tự nhiên (%) + Gia tăng cơ học (%) = .....%
- Cơ cấu dân số theo thành thị, nông thôn:
+ Tỉ lệ dân số thành thị: = số dân thành thị x 100%.
Tổng số dân
+ Tỉ lệ dân số nông thôn = 100% - tỉ lệ dân số thành thị.
2. Bài tập vận dụng.
Bài tập 1: Giả sử dân số Ấn độ năm 1998 là 975 triệu người. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số là 2% và không đổi trong suốt thời kỳ 1995 – 2000. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của Ấn Độ theo mẫu dưới đây:
Năm
1995
1997
1998
1999
2000
Dân số (triệu người)
?
?
975
?
?
Hướng dẫn giải:
- Cách tính:
+ Tg là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (2%).
+ Cho dân số ấn độ năm 1998 là D8 năm 1999 là D9, năm 2000 là D0, năm 1997 là D7, năm 1995 là D5.
+ Ta có công thức: D8 = D7 + Tg.D7 = D7 (Tg+1)
D7 = D8 : (Tg + 1) = 975 : 1,02 = 955,9 triệu người.
D9 = D8 + Tg.D8 = D8 (Tg+1) = 975. 1,02 = 994,5 triệu người.
D0 = D9 (Tg+1) = 994,5. 1,02 = 1014,4 triệu người.
D7 = D6 + Tg.D6 = D6 (Tg+1) => D6 = D7: (Tg+1) = 995,9/1,02 = 937,2 triệu người.
D6 = D5 + Tg.D5 => D5= D6:(Tg+1) = 9377,2:1,02 = 918,8 triệu người.
Kết quả thể hiện bảng sau:
Năm
1995
1997
1998
1999
2000
Dân số (triệu người)
918,8
955,9
975
994,5
1014,4
Bài 2: Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người; tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,32% thi dân số năm 2004 sẽ là: A. 81,96 triệu. B. 81,76 triệu. C. 81,86 triệu người. D. 90,1 triêu người.
Bài giải
Cuối năm 2004, dân số nước ta sẽ là: D2004 = D2003 +Tg. D2003 = D2003 x (Tg + 1) = 80900000 x (1,32% + 1) = 80 900 000 x 101,32% = 81 967 880 người (81,96 triệu người)
Bài tập 3. Năm 2004, dân số nước ta là 81, 96 triệu người , năm 2005, dân số là 83,12 triệu người; tốc độ gia tăng dân số nước ta là: A. 1,38%; B. 1,42%; C. 1,45%; D. 1,28%.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm so với năm 2005 và năm 2004 là: 8312 : 8196 x 100% = 101,42%.
Dân số nước ta khi ở năm 2005 so với dân số nước ta khi ở năm 2004 tăng số phần trăm là:
101,42 % - 100% = 1,42%.
3. Cơ cấu dân số.
3.1. Cơ cấu sinh học:
- Cơ cấu theo giới: = Dnam x 100% hoặc = Dnam x 100%
Dnữ Tổng số dân
Ảnh hưởng đến phân bố sx, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chiến lược ptriển KT – XH
- Cơ cấu theo tuổi: Dưới độ tuổi lao động: 0 14 tuổi.
Trong độ tuổi lao động: 15 – 59 tuổi.
Ngoài độ tuổi lao động: > 60 tuổi.
Biết: tình hình tăng dân số, tuổi thọ, chất lượng cs, nguồn lao động và cơ cấu trẻ hay già
3.1. Cơ cấu xã hội.
- Cơ cấu dân số theo lao động. Cho biết:
+ Nguồn lao động:
Nhóm dsố hoạt động
1. Các công thức tính trong dân số.
- Tỉ suất sinh (%0) = số trẻ em sinh ra trong năm x 1000
Dân số trung bình ở cùng thời điểm
- Tỉ suất tử (%0) = số người chết đi trong năm x 1000
Dân số trung bình ở cùng thời điểm
- Gia tăng tự nhiên (%) = Tỉ suất sinh (%0) - Tỉ suất tử (%0)
10
- Gia tăng cơ học = số nhập cư – số xuất cư 100
Dân số trung bình ở cùng thời điểm
- Gia tăng dân số = Gia tăng tự nhiên (%) + Gia tăng cơ học (%) = .....%
- Cơ cấu dân số theo thành thị, nông thôn:
+ Tỉ lệ dân số thành thị: = số dân thành thị x 100%.
Tổng số dân
+ Tỉ lệ dân số nông thôn = 100% - tỉ lệ dân số thành thị.
2. Bài tập vận dụng.
Bài tập 1: Giả sử dân số Ấn độ năm 1998 là 975 triệu người. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số là 2% và không đổi trong suốt thời kỳ 1995 – 2000. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của Ấn Độ theo mẫu dưới đây:
Năm
1995
1997
1998
1999
2000
Dân số (triệu người)
?
?
975
?
?
Hướng dẫn giải:
- Cách tính:
+ Tg là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (2%).
+ Cho dân số ấn độ năm 1998 là D8 năm 1999 là D9, năm 2000 là D0, năm 1997 là D7, năm 1995 là D5.
+ Ta có công thức: D8 = D7 + Tg.D7 = D7 (Tg+1)
D7 = D8 : (Tg + 1) = 975 : 1,02 = 955,9 triệu người.
D9 = D8 + Tg.D8 = D8 (Tg+1) = 975. 1,02 = 994,5 triệu người.
D0 = D9 (Tg+1) = 994,5. 1,02 = 1014,4 triệu người.
D7 = D6 + Tg.D6 = D6 (Tg+1) => D6 = D7: (Tg+1) = 995,9/1,02 = 937,2 triệu người.
D6 = D5 + Tg.D5 => D5= D6:(Tg+1) = 9377,2:1,02 = 918,8 triệu người.
Kết quả thể hiện bảng sau:
Năm
1995
1997
1998
1999
2000
Dân số (triệu người)
918,8
955,9
975
994,5
1014,4
Bài 2: Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người; tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,32% thi dân số năm 2004 sẽ là: A. 81,96 triệu. B. 81,76 triệu. C. 81,86 triệu người. D. 90,1 triêu người.
Bài giải
Cuối năm 2004, dân số nước ta sẽ là: D2004 = D2003 +Tg. D2003 = D2003 x (Tg + 1) = 80900000 x (1,32% + 1) = 80 900 000 x 101,32% = 81 967 880 người (81,96 triệu người)
Bài tập 3. Năm 2004, dân số nước ta là 81, 96 triệu người , năm 2005, dân số là 83,12 triệu người; tốc độ gia tăng dân số nước ta là: A. 1,38%; B. 1,42%; C. 1,45%; D. 1,28%.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm so với năm 2005 và năm 2004 là: 8312 : 8196 x 100% = 101,42%.
Dân số nước ta khi ở năm 2005 so với dân số nước ta khi ở năm 2004 tăng số phần trăm là:
101,42 % - 100% = 1,42%.
3. Cơ cấu dân số.
3.1. Cơ cấu sinh học:
- Cơ cấu theo giới: = Dnam x 100% hoặc = Dnam x 100%
Dnữ Tổng số dân
Ảnh hưởng đến phân bố sx, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chiến lược ptriển KT – XH
- Cơ cấu theo tuổi: Dưới độ tuổi lao động: 0 14 tuổi.
Trong độ tuổi lao động: 15 – 59 tuổi.
Ngoài độ tuổi lao động: > 60 tuổi.
Biết: tình hình tăng dân số, tuổi thọ, chất lượng cs, nguồn lao động và cơ cấu trẻ hay già
3.1. Cơ cấu xã hội.
- Cơ cấu dân số theo lao động. Cho biết:
+ Nguồn lao động:
Nhóm dsố hoạt động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Điển
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)