đàm thoại tiếng anh
Chia sẻ bởi Thầy Tuấn |
Ngày 02/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: đàm thoại tiếng anh thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Bài 3: making arrangements to meet a friend (hẹn gặp bạn)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Trong bài 3, các bạn sẽ nghe ba đoạn đối thoại ngắn. Trước khi kết thúc bài, các bạn sẽ nghe
lại ba đoạn đối thoại một lúc. Khi nghe, các bạn cố gắng không nhìn vào sách. Bài đối thoại
không khó mấy, vậy các bạn cố nghe.
Hai em học sinh Anne và Jane đang dự tính xem cuối tuần sẽ làm gì. Anne muốn Jane đi tắm
biển với em, nhưng trước hết em phải hỏi xem Jane có rỗi không.
Dialogue 1:
ANNE: Jane, are you doing anything on the weekend?
JANE: Well, I have to do the shopping on Saturday morning…
ANNE: Oh, well, what`re you doing on Saturday afternoon?
JANE: Sorry, I`m tied up on Saturday afternoon too.
ANNE: Well, have you got anything on on Sunday?
JANE: I`ve got something on on Sunday morning, I`m afraid, but I`m free in
the afternoon.
ANNE: Good. Well, why don`t we go to the beach?
JANE: Great idea!
Anne và Jane quyết định địa điểm và thời gian gặp nhau.
Dialogue 2:
JANE: Er…Where will we meet?
ANNE: Um, at my place, OK?
JANE: Yes… what time?
ANNE: One o`clock?
JANE: One o`clock.
ANNE: Great!
Anne và Jane bàn nhau sẽ đi đâu.
Dialogue 3:
ANNE: Have you ever been to Palm Beach?
JANE: Yes, I went there last year. It`s great.
ANNE: Then let`s go to Palm Beach next Sunday.
JANE: Right!
ANNE: Good. Well, I have to go. See you on Sunday!
JANE: Bye!
Part 3 - LESSON: making arrangements to meet a friend (hẹn gặp bạn)
1. Finding out of your friend is free (hỏi xem bạn mình có rãnh rỗi không)
Examples:
• Are you free next weekend?
• Are you free this evening?
• Yes, I am.
• No, I`ve got something on, I`m afraid.
• Well, I`m tied up in the morning but
I`m free in the afernoon.
• Are you doing anything on the
weekend?
• Are you doing anything tonight?
• No, I`m not.
• Yes, I`ve got something on then.
• Well, I`ve got to do the shopping (on
Saturday morning) but I`m not doing
anything special (on Sunday).
• What`re you doing this evening?
• What`re you doing on Saturday?
• Nothing special at the moment.
• I`ve got to go to my Aunt`s place (on
Saturday).
• Have you got anything on?
• Have you got anything on Sunday?
• No (I haven`t).
• I`m tied up all day, I`m afraid.
Khi nói đến một hành động cụ thể trong tương lai gần các bạn nên dùng thì hiện tại, đặc biệt là
thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ:
Examples:
I`m doing the shopping on Saturday morning.
I`ve got something on on Sunday morning.
2. Making detailed arrangements (chuẩn bị chi tiết cụ thể cho cuộc hẹn)
Quyết định sẽ làm những gì và ở đâu.
Examples:
• Why don`t we go… ?
• Why don`t we meet at… ?
• Why don`t we visit… ?
• Why don`t we play… ?
• Why don`t we have a party?
Được dùng như một câu đề nghị thân mật giữa bạn bè với nhau.
Examples:
Have you ever been to…?
Thì hiện tại hoàn thành được dùng trong câu này vì hành động người ta muốn nói đến là một
hành động đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại.
Câu trả lời khẳng định:
Examples:
Yes, I have. (Không có thời gian cụ thể)
Yes, I went there last year. (Dùng thì quá khứ và nói thời gian cụ thể)
Nếu các bạn biết bạn mình đã đến một nơi nào đó rồi thì bạn có thể dùng thì quá khứ cho câu
hỏi.
Examples:
Where did you go?
When did you go there?
What did you do?
What did you see?
Did you see…?
How long did you stay…?
Let`s (go to…/meet at...) dùng để thảo luận với ai đó,
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Trong bài 3, các bạn sẽ nghe ba đoạn đối thoại ngắn. Trước khi kết thúc bài, các bạn sẽ nghe
lại ba đoạn đối thoại một lúc. Khi nghe, các bạn cố gắng không nhìn vào sách. Bài đối thoại
không khó mấy, vậy các bạn cố nghe.
Hai em học sinh Anne và Jane đang dự tính xem cuối tuần sẽ làm gì. Anne muốn Jane đi tắm
biển với em, nhưng trước hết em phải hỏi xem Jane có rỗi không.
Dialogue 1:
ANNE: Jane, are you doing anything on the weekend?
JANE: Well, I have to do the shopping on Saturday morning…
ANNE: Oh, well, what`re you doing on Saturday afternoon?
JANE: Sorry, I`m tied up on Saturday afternoon too.
ANNE: Well, have you got anything on on Sunday?
JANE: I`ve got something on on Sunday morning, I`m afraid, but I`m free in
the afternoon.
ANNE: Good. Well, why don`t we go to the beach?
JANE: Great idea!
Anne và Jane quyết định địa điểm và thời gian gặp nhau.
Dialogue 2:
JANE: Er…Where will we meet?
ANNE: Um, at my place, OK?
JANE: Yes… what time?
ANNE: One o`clock?
JANE: One o`clock.
ANNE: Great!
Anne và Jane bàn nhau sẽ đi đâu.
Dialogue 3:
ANNE: Have you ever been to Palm Beach?
JANE: Yes, I went there last year. It`s great.
ANNE: Then let`s go to Palm Beach next Sunday.
JANE: Right!
ANNE: Good. Well, I have to go. See you on Sunday!
JANE: Bye!
Part 3 - LESSON: making arrangements to meet a friend (hẹn gặp bạn)
1. Finding out of your friend is free (hỏi xem bạn mình có rãnh rỗi không)
Examples:
• Are you free next weekend?
• Are you free this evening?
• Yes, I am.
• No, I`ve got something on, I`m afraid.
• Well, I`m tied up in the morning but
I`m free in the afernoon.
• Are you doing anything on the
weekend?
• Are you doing anything tonight?
• No, I`m not.
• Yes, I`ve got something on then.
• Well, I`ve got to do the shopping (on
Saturday morning) but I`m not doing
anything special (on Sunday).
• What`re you doing this evening?
• What`re you doing on Saturday?
• Nothing special at the moment.
• I`ve got to go to my Aunt`s place (on
Saturday).
• Have you got anything on?
• Have you got anything on Sunday?
• No (I haven`t).
• I`m tied up all day, I`m afraid.
Khi nói đến một hành động cụ thể trong tương lai gần các bạn nên dùng thì hiện tại, đặc biệt là
thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ:
Examples:
I`m doing the shopping on Saturday morning.
I`ve got something on on Sunday morning.
2. Making detailed arrangements (chuẩn bị chi tiết cụ thể cho cuộc hẹn)
Quyết định sẽ làm những gì và ở đâu.
Examples:
• Why don`t we go… ?
• Why don`t we meet at… ?
• Why don`t we visit… ?
• Why don`t we play… ?
• Why don`t we have a party?
Được dùng như một câu đề nghị thân mật giữa bạn bè với nhau.
Examples:
Have you ever been to…?
Thì hiện tại hoàn thành được dùng trong câu này vì hành động người ta muốn nói đến là một
hành động đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại.
Câu trả lời khẳng định:
Examples:
Yes, I have. (Không có thời gian cụ thể)
Yes, I went there last year. (Dùng thì quá khứ và nói thời gian cụ thể)
Nếu các bạn biết bạn mình đã đến một nơi nào đó rồi thì bạn có thể dùng thì quá khứ cho câu
hỏi.
Examples:
Where did you go?
When did you go there?
What did you do?
What did you see?
Did you see…?
How long did you stay…?
Let`s (go to…/meet at...) dùng để thảo luận với ai đó,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thầy Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)