Đại từ tiếng Anh
Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh |
Ngày 11/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: Đại từ tiếng Anh thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
1. Định nghĩa đại từ
Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.
2. Phân loại đại từ
2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
- Đại từ làm chủ ngữ gồm: I, you, he/she/it, we, they
- Đại từ làm tân ngữp: me, you, him/her/it, us, them
Chức năng:
– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:
He has lived here for 3 years.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
I saw her at the party last night.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ Hoặc tân ngữ của giới từ:
Ann gave him a book.
We couldn’t do it without them.
Chú ý:
- Vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...
The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
It was she who called you.
- Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.
We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)
- We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau, nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ (All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ)
We all go to school now.
We will all go to school next week.
We are all ready to go swimming.
- Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)
Go and find the cat if where she stays in.
- Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).
England is an island country and she is governed by a mornach.
- Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.
The teacher has made a lot of questions for us students.
2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)
• Ví dụ:
Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody. Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody. Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody. Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody. Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ (tính từ bất định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
• Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its • Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours. You’ve got my pen. Where’s yours?
Ví dụ: That book is hers.
Sai: That book is hers book.
That book is her’s.
Bản thân Đại từ sở hữu là một danh từ. Vì vậy một danh từ khác không thể được liền ngay sau một Đại từ sở hữu. Đại từ sở hữu khôngdùng dấu lược (‘).
Ví dụ: Her book is here.
Một Tính từ sở hữu cần được theo sau bởi một danh từ, Tính từ sở hữu không đứng riêng lẻ.
Ví dụ: A bird uses its wings to fly.
It’s cold today.
Its không sử dụng dấu phẩy lược (‘) khi mang nghĩa sở hữu.
It’s có dấu phẩy lược (‘) khi nó là viết tắt của It is, It was, it has
2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
•Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves
Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.
• Chức năng:
– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là
Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.
2. Phân loại đại từ
2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
- Đại từ làm chủ ngữ gồm: I, you, he/she/it, we, they
- Đại từ làm tân ngữp: me, you, him/her/it, us, them
Chức năng:
– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:
He has lived here for 3 years.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
I saw her at the party last night.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ Hoặc tân ngữ của giới từ:
Ann gave him a book.
We couldn’t do it without them.
Chú ý:
- Vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...
The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
It was she who called you.
- Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.
We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)
- We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau, nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ (All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ)
We all go to school now.
We will all go to school next week.
We are all ready to go swimming.
- Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)
Go and find the cat if where she stays in.
- Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).
England is an island country and she is governed by a mornach.
- Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.
The teacher has made a lot of questions for us students.
2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)
• Ví dụ:
Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody. Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody. Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody. Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody. Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ (tính từ bất định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
• Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its • Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours. You’ve got my pen. Where’s yours?
Ví dụ: That book is hers.
Sai: That book is hers book.
That book is her’s.
Bản thân Đại từ sở hữu là một danh từ. Vì vậy một danh từ khác không thể được liền ngay sau một Đại từ sở hữu. Đại từ sở hữu khôngdùng dấu lược (‘).
Ví dụ: Her book is here.
Một Tính từ sở hữu cần được theo sau bởi một danh từ, Tính từ sở hữu không đứng riêng lẻ.
Ví dụ: A bird uses its wings to fly.
It’s cold today.
Its không sử dụng dấu phẩy lược (‘) khi mang nghĩa sở hữu.
It’s có dấu phẩy lược (‘) khi nó là viết tắt của It is, It was, it has
2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
•Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves
Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.
• Chức năng:
– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: 165,08KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)