Dai so 10
Chia sẻ bởi Van Thi Hue |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: dai so 10 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tuần : 7 ngày soạn : 20/9/2011
Tiết : 13 - 14 ngày dạy : 29/9/2011
Chương II : HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
§1. HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số.
- Khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ.
- Tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.
Kỹ năng
- Tìm tập xác định của các hàm số đơn giản.
- Cách chứng minh đồng biến, nghịch biến của một số hàm số trên một khoảng cho trước.
- Xét tính chẵn, lẻ của một hàm số đơn giản.
Thái độ
- Hs cẩn thận chính xác trong tính toán, nhớ sâu hơn các kiến thức về hàm số đã học.
II. CHUẨN BỊ
- Gv : giáo án, phấn màu, thước.
- Hs : xem bài .
III. PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Ôn tập khái niệm về hàm số.
GV ví dụ về hàm số y = x2
Nói: Khi cho tương ứng mỗi giá trị x ta được một giá trị y. Hỏi: Vậy thế nào là 1 hs?
- GV chính xác định nghĩa.
- GV giới thiệu ví dụ 1 ở SGK.
Hỏi: Chỉ ra đâu là biến x, y tương ứng, TXĐ, TGT?
Yêu cầu:Nêu ví dụ thực tế khác về hàm số (hs thảo luận)
Gv nêu các cách cho 1 hàm số
Nói: C1: Cho bảng giá trị x, y tương ứng như ở ví dụ 1.
Yêu cầu: Học sinh tìm giá trị hàm số tại x = 1999; 2001; 2004
Nói: C2: Cho hàm số theo biểu đồ như hình 13.
Yêu cầu: Hs tìm giá trị tương ứng.
Nói: C3: Cho theo công thức.
Yêu cầu: Học sinh nhắc lại các hàm số đã học.
Nhấn mạnh: Có ba cách cho một hàm số: bằng biểu đồ, bằng công thức, và bảng giá trị.
Trả lời: Hàm số là quy tắc cho tương ứng mỗi giá trị của x ( D thu được một giá trị y tương ứng.
- Hs ghi vào vở.
- Hs theo dõi ví dụ1.
Trả lời:
x ( D = {1995; 1996; … }
TGT : y = {200; 282; … }
Trả lời: Hs thảo luận tìm ví dụ.
Học sinh theo dõi.
Trả lời: giá trị tương ứng
x = 1999 ( y = 339
x = 2001 ( y = 375
x = 2004 ( y = 534
Trả lời:
Hs đứng lên tìm giá trị y tương ứng.
Trả lời:
y = ax + b và
y = ax2 + bx +c
I. Hàm số
1.Định nghĩa
Nếu với mỗi giá trị x ( D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y ( R thì ta có một hàm số.
- Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.
- Tập D được gọi là TXĐ của hàm số.
* Cách cho một hs
C1: Cho theo bảng.
C2: Cho theo biểu đồ.
C3: Cho theo công thức.
HĐ2: Giới thiệu TXĐ của hàm số.
Hỏi: Cho hàm số , khi x = 2 thì y = ?
Nói: (x, không phải lúc nào ta cũng tìm được y, nên tập hợp những số thực x làm cho hàm số có nghĩa đgl TXĐ của hàm số.
Yêu cầu: Học sinh nêu định nghĩa TXĐ hàm số.
Hỏi: Hàm số có nghĩa khi nào ?
Yêu cầu: Nhóm 1, 3 thực hiện 5.a); nhóm 2 thực hiện 5.b) trong 2 phút.
Yêu cầu: Xem 6,
Khi x = -2 thì y = ?
Khi x = 5 thì y = ?
- Gv giới thiệu đồ thị hsố ở H14.
HĐ 3: Đồ thị hàm số
Ở lớp 9 ta đã biết đồ thị của các hsố như hsố bậc nhất y = ax + b là một đường thẳng, đồ thị của hsố
y = ax2 là một parabol,…
Vậy đồ thị của hsố là
Tiết : 13 - 14 ngày dạy : 29/9/2011
Chương II : HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
§1. HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số.
- Khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ.
- Tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.
Kỹ năng
- Tìm tập xác định của các hàm số đơn giản.
- Cách chứng minh đồng biến, nghịch biến của một số hàm số trên một khoảng cho trước.
- Xét tính chẵn, lẻ của một hàm số đơn giản.
Thái độ
- Hs cẩn thận chính xác trong tính toán, nhớ sâu hơn các kiến thức về hàm số đã học.
II. CHUẨN BỊ
- Gv : giáo án, phấn màu, thước.
- Hs : xem bài .
III. PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Ôn tập khái niệm về hàm số.
GV ví dụ về hàm số y = x2
Nói: Khi cho tương ứng mỗi giá trị x ta được một giá trị y. Hỏi: Vậy thế nào là 1 hs?
- GV chính xác định nghĩa.
- GV giới thiệu ví dụ 1 ở SGK.
Hỏi: Chỉ ra đâu là biến x, y tương ứng, TXĐ, TGT?
Yêu cầu:Nêu ví dụ thực tế khác về hàm số (hs thảo luận)
Gv nêu các cách cho 1 hàm số
Nói: C1: Cho bảng giá trị x, y tương ứng như ở ví dụ 1.
Yêu cầu: Học sinh tìm giá trị hàm số tại x = 1999; 2001; 2004
Nói: C2: Cho hàm số theo biểu đồ như hình 13.
Yêu cầu: Hs tìm giá trị tương ứng.
Nói: C3: Cho theo công thức.
Yêu cầu: Học sinh nhắc lại các hàm số đã học.
Nhấn mạnh: Có ba cách cho một hàm số: bằng biểu đồ, bằng công thức, và bảng giá trị.
Trả lời: Hàm số là quy tắc cho tương ứng mỗi giá trị của x ( D thu được một giá trị y tương ứng.
- Hs ghi vào vở.
- Hs theo dõi ví dụ1.
Trả lời:
x ( D = {1995; 1996; … }
TGT : y = {200; 282; … }
Trả lời: Hs thảo luận tìm ví dụ.
Học sinh theo dõi.
Trả lời: giá trị tương ứng
x = 1999 ( y = 339
x = 2001 ( y = 375
x = 2004 ( y = 534
Trả lời:
Hs đứng lên tìm giá trị y tương ứng.
Trả lời:
y = ax + b và
y = ax2 + bx +c
I. Hàm số
1.Định nghĩa
Nếu với mỗi giá trị x ( D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y ( R thì ta có một hàm số.
- Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.
- Tập D được gọi là TXĐ của hàm số.
* Cách cho một hs
C1: Cho theo bảng.
C2: Cho theo biểu đồ.
C3: Cho theo công thức.
HĐ2: Giới thiệu TXĐ của hàm số.
Hỏi: Cho hàm số , khi x = 2 thì y = ?
Nói: (x, không phải lúc nào ta cũng tìm được y, nên tập hợp những số thực x làm cho hàm số có nghĩa đgl TXĐ của hàm số.
Yêu cầu: Học sinh nêu định nghĩa TXĐ hàm số.
Hỏi: Hàm số có nghĩa khi nào ?
Yêu cầu: Nhóm 1, 3 thực hiện 5.a); nhóm 2 thực hiện 5.b) trong 2 phút.
Yêu cầu: Xem 6,
Khi x = -2 thì y = ?
Khi x = 5 thì y = ?
- Gv giới thiệu đồ thị hsố ở H14.
HĐ 3: Đồ thị hàm số
Ở lớp 9 ta đã biết đồ thị của các hsố như hsố bậc nhất y = ax + b là một đường thẳng, đồ thị của hsố
y = ax2 là một parabol,…
Vậy đồ thị của hsố là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Van Thi Hue
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)