Đặc tả bài toán

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Giang | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Đặc tả bài toán thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

DANH SÁCH NHÓM IV
Nguyễn Thành Giang
Võ Đình Trọng
Ngô Đình Huy
Bài toán: Quản lý Sinh viên ở trường Đại học
Nha Trang
Địa Chỉ: Số 02 Nguyễn Đình Chiểu - Nha Trang - Khánh Hoà
I. ĐẶC TẢ BÀI TOÁN
Trường đại học Nha Trang cần quản lý học tập theo hệ tín chỉ trên máy vi tính. Bài toán này chỉ quản lý học tập và học phí của Sinh viên. Qua khảo sát hiện trạng, chúng tôi nắm được những thông tin sau:
1.Quản lý lý lịch sinh viên:
Một Sinh viên sau khi hoàn thành thủ tục nhập học, được nhà trường quản lý về lý lịch gồm các thông tin sau: Họ, tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, dân tộc, tôn giáo, cha mẹ, đối tượng, anh em ruột cùng học một trường.
Quản lý nơi sinh: Huyện và tỉnh.
Quản lý địa chỉ: Địa chỉ nông thôn và địa chỉ thành thị.
1.Quản lý lý lịch sinh viên (tt)
Quản lý địa chỉ nông thôn: Xã, huyện và tỉnh.
Quản lý địa chỉ thành thị: Số nhà, đường, thành phố và tỉnh.
Quản lý cha mẹ: Họ tên, ngày sinh, nghề nghiệp, cơ quan và chức vụ tại cơ quan của cha và mẹ.
Quản lý vợ chồng: Họ, tên, ngày sinh, nghề, nơi sinh.
Trong hệ thống quản lý Sinh viên của một trường đại học, với thực thể SINH VIÊN, ngoài những thuộc tính như: Họ, tên, ngày sinh … còn có thêm thuộc tính: Đảng viên, bộ đội …
Thuộc tính Đảng viên. Để quản lý những Đảng viên trong nhà trường. Chỉ có một số Sinh viên là Đảng viên, nếu là Đảng viên thì quản lý: Ngày vào Đảng, ngày chính thức, nơi vào Đảng.
Thuộc tính Đoàn viên. Để quản lý những Đoàn viên trong nhà trường. Đa số Sinh viên là Đoàn viên, nếu là Đoàn viên thì quản lý: Ngày vào Đoàn, ngày chính thức, nơi vào Đoàn.
1.Quản lý lý lịch sinh viên (tt)
- Thuộc tính Bộ đội. Để quản lý những Sinh viên trong trường đã từng đi bộ đội. Chỉ có một số Sinh viên là bộ đội. Nếu là Bộ đội thì quản lý những thuộc tính: Ngày nhập ngũ, ngày xuất ngũ, cấp bậc, binh chủng khi xuất ngũ.
- Nếu Sinh viên thuộc đối tượng: Con liệt sỹ, con thương binh, con gia đình có công với nước, ... Thì phải có xác nhận của địa phương. Ðể thuận tiện trong việc quản lý người ta gán cho mỗi Sinh viên một mã số gọi là mã số sinh viên, mã số này là duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình Sinh viên học tại trường. Căn cứ Ngành học mà Sinh viên thi đầu vào mà Sinh viên đó sẽ thuộc sự quản lý của một Khoa nào đó: Nghĩa là mỗi Sinh viên thuộc một Ngành, và một Khoa có thể gồm nhiều Ngành học khác nhau và không tồn tại một Ngành thuộc sự quản lý của hai Khoa khác nhau.
2. Tổ chức học tập:
Trường có nhiều Ngành học, Sinh viên được quản lý theo Ngành. Mỗi Ngành học có một số môn học bắt buộc và có một số môn tự chọn. Một Sinh viên muốn tốt nghiệp phải tích lũy đủ số đơn vị học trình của môn học bắt buộc và một số đơn vị học trình của môn học tự chọn được quy định bởi Ngành đó với điểm trung bình tích lũy phải lớn hơn số điểm do trường đó qui định trước.
Mỗi môn học có số đơn vị học trình (tín chỉ) tương ứng. Tín chỉ là đơn vị dùng để đánh giá kết quả học tập của Sinh viên, dựa trên số lượng tín chỉ học tập đã tích lũy được.
Mỗi tín chỉ học tập được quy định như sau:
Bằng 15 tiết học lý thuyết.
Bằng 30 tiết thảo luận trên lớp / bài tập / thí nghiệm.
Bằng 90 tiết thực tập tại cơ sỡ / kiến tập / làm tiểu luận hoặc đồ án / khóa luận tốt nghiệp.
2. Tổ chức học tập (tt)
Sinh viên tự do đăng ký môn học theo khả năng của mình và theo thứ tự của môn học vào đầu học kỳ.
Thứ tự môn học: Tùy vào yêu cầu về mặt kiến thức, mỗi môn có thể có một hay nhiều môn học tiên quyết, một hoặc nhiều môn học trước, một hoặc nhiều môn học song hành.
Môn học tiên quyết: Môn học A, môn học tiên quyết đối với môn học B, là môn học mà Sinh viên phải theo học trước và phải có kết quả từ đạt yêu cầu trở lên mới được theo học môn B.
Môn học trước: Môn học A là môn học trước đối với môn học B nếu như Sinh viên đã đăng ký học và có điểm thi môn A (kể cả điểm thi dưới 5), khi ấy Sinh viên được đăng ký môn học B vào các học kỳ sau.
Môn học song hành: Môn học B là song hành đối với môn học A với điều kiện bắt buộc để học môn B thì Sinh viên đã đăng ký môn học A. Sinh viên được phép đăng ký môn học B vào cùng học kỳ với môn A hoặc những học kỳ sau.
2.Tổ chức học tập (tt)
Năm Học: Mỗi năm học có hai học kỳ chính. Tùy theo điều kiện, trường có thể tổ chức thêm học kỳ hè dành cho những Sinh viên thi không đạt ở các kỳ chính được đăng ký học lại hoặc những Sinh viên học giỏi có điều kiện kết thúc sớm chương trình đào tạo .
Trước khi ghi danh, phòng đào tạo thông báo thời khóa biểu của tất cả các môn học kèm với tên Giảng viên được mở trong học kỳ để sinh viên đăng ký mà không trùng lắp giờ.
Trên phiếu đăng ký có thông tin về Sinh viên (mã số, họ và tên), ngày đăng ký, học kỳ và niên khóa đăng ký. Một phiếu đăng ký có thể có nhiều môn học (mã môn, tên môn và số đơn vị học trình tương ứng của môn đó).
MỗI môn học có khối lượng từ 1 đến 3 tín chỉ, được ký hiệu bằng một mã riêng do trường quy định và được bố trí giảng dạy đều trong một học kỳ. Một môn học có thể do nhiều Giảng viên dạy nhưng Sinh viên chỉ được đăng ký học một Giảng viên nào đó trong một học kỳ.
Khen thưởng, kỷ luật: Ngày khen thưởng kỷ luật, hình thức, lý do khen thưởng kỷ luật.
3. Quản lý học tập:
Điểm của Sinh viên được quản lý theo từng môn học.
Điểm của mổi môn học gồm hai phần: Phần kiểm tra và thi. Tỷ lệ phần điểm kiểm tra, thi và số lần kiểm tra được bộ môn giảng dạy quy định từ khi xác lập môn học. Điểm kiểm tra là điểm trung bình của các lần kiểm tra.
Sau khi tích lũy môn học với điểm thấp, Sinh viên có thể đăng ký học lại môn này để lấy điểm cao.
Khi tính điểm trung bình tích lũy, lấy điểm cao nhất mà Sinh viên đó đạt được.
Ðể đơn giản người ta phân thành hai loại môn: Môn lý thuyết (hoặc bài tập) và môn thực hành.
Nếu đăng ký môn lý thuyết Sinh viên sẽ phải trả 45.000 đồng/ tín chỉ, còn với môn thực hành là 55.000 đồng/tín chỉ.
4.Quản lý học phí:
Học phí của các môn học Sinh viên đã đăng ký được thông báo trong bản chính kết quả đăng ký môn học của từng Sinh viên. Sinh viên có trách nhiệm đóng học phí đầy đủ và đúng thời hạn tại phòng Tài chính. Mọi trường hợp chậm trễ vì các lý do, Sinh viên phải nộp đơn xin gia hạn học phí tại phòng Công tác sinh viên; phòng Công tác sinh viên, phòng Đào tạo và Khoa xem xét và trình hiệu trưởng phê duyệt, những trường hợp chậm trễ hoàn tất nghĩa vụ học phí và không có sự chấp thuận của trường thì kết quả các môn học đăng ký trong học kỳ không được công nhận.
Học phí được xác định, căn cứ vào số môn học mà Sinh viên được xếp thời khóa biểu trong học kỳ và bằng tổng số tín chỉ học phí của các môn học nhân với mức tiền học phí/1 (TCHP). Mức học phí được tính căn cứ vào quy định của bộ tài chính và do hiệu trưởng quy định cho học kỳ tương ứng .
Mỗi lần khi một Sinh viên đến nộp học phí, một phiếu thu được lập, trên đó ghi nhận mã số sinh viên, ngày lập, số tiền mà Sinh viên đóng và được đánh số thứ tự để tiện việc theo dõi.
Mỗi phiếu thu chỉ thu tiền học phí một Sinh viên tại một học kỳ.
4.Quản lý học phí:
Một phiếu thu được in thành hai liên, một liên gửi cho Sinh viên như một biên lai, liên còn lại để lưu.
Nhân viên của phòng Tài chính lập phiếu phải nhận tiền học phí của Sinh viên để cuối buổi nộp cho thủ quỹ.
Mỗi học kỳ, nhà trường khống chế thời điểm cuối cùng (một ngày nào đó trước khi thi) mà Sinh viên phải hoàn thành thủ tục trên, nếu quá hạn đó những Sinh viên không đóng, không kịp đóng hoặc đóng không đủ học phí sẽ không được tham dự kỳ thi cuối học kỳ đó.
Khi hết hạn đóng học phí, phòng Tài chính sẽ tổng kết số tiền học phí mà mỗi Sinh viên đã đóng.
Kết hợp với số tiền học phí mà Sinh viên phải đóng, xác định danh sách những Sinh viên đang còn nợ học phí của học kỳ đó, để gửi cho Khoa, Khoa lập ra danh sách Sinh viên được thi và cấm thi.
Quy tắc tính điểm trung bình tích lũy:
Một môn học mà một Sinh viên tích lũy được khi đạt từ 4/10 trở lên. Khi tích lũy được môn học, một hệ thống chuyển đổi thực hiện như sau:
Điểm nhỏ hơn 4.0 được quy đổi là điểm F
Điểm từ 4.0 đến 5.4 được quy điểm D
Điểm từ 5.5 đến 6.9 được quy điểm C
Điểm từ 7.0 đến 8.4 được quy điểm B
Điểm từ 8.5 đến 10.0 được quy điểm A
Điểm quy đổi : Qdoi
Điểm A tương ứng 4, Điểm B tương ứng 3,
Điểm C tương ứng 2, Điểm D tương ứng 1,
Điểm F tương ứng 0.
Điểm trung bình học kỳ được tính theo thang điểm 10 và làm tròn hai chữ số thập phân.
Điểm bảo lưu và tín chỉ của các môn học bảo lưu không tính vào điểm TB học kỳ.
Quy tắc tính điểm trung bình tích lũy :
Một Sinh viên tích lũy được n môn học, môn i có số tín chỉ là Tci đạt điểm quy đổi là Qdi thì điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức:








Công viêc tin học hóa nhằm đáp ứng: Bất kỳ lúc nào cũng có thể trả lời các thông tin chính xác về tình hình học tập của Sinh viên và việc đóng học phí của Sinh viên đang theo học trong trường.
å
å
=
i
i
i
môn
số
Hệ
i
môn
số
Hệ

*

i

môn
năm

môn
TB
năm
TB
II. MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU

(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
THI
-ĐiemThi
-ĐiemKT
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,1)
CQC
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
CVM
CVC
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
PHIẾU THU HỌC PHÍ
- MãPhieuThu
SoTienPhaiDong
NgàyDongDotI
NgàyDongDotII
SốTienDaDong
(1,1)
NS
(1,1)
SV-Đ
(1,n)
ANH-EM
(1,1)
SV-TG
SV-ĐT
(1,n)
(1,n)
NC
Thứ Tự Môn Học
(1,n)
(1,n)
(1,n)
TKB
-Ngàybatdau
-Ngàyketthuc
(1,n)
DKMH
Ng�ydangky
L?n
(1,n)
SINH VIÊN
- MãSinhvien
HọSinhvien
TenSinhvien
NgaySinh
GiớiTinh
HọTenCha
HọTenMe
NgàySinhCha
NgàySinhMe
TỈNH
-MãTinh
-TênTinh
DÂN TỘC
- MãDanToc
-TênDanToc
- TỷLeGiam
TÔN GIÁO
MãTonGiao
TênTonGiao
ĐỐI TƯỢNG
- MãDoiTuong
TênDoiTuong
TỷLeGiam
NGÀNH HỌC
MãNganhHoc
TênNganhHoc
SốĐVHTTC
ĐiểmTotNghiep
MÔN HỌC
- MãMonHọc
- TênMonHoc
Số DVHT
SốlanKT
HUYỆN
- M�Huyen
- TênHuyen
ĐƯỜNG
- M�Duong
- TênDuong
NGHỀ
MãNghe
TênNghe
CƠ QUAN
MãCơQuan
TênCơQuan
CHỨC VỤ
MãChucVu
TênChucVu
TIẾT HỌC
MãTietHoc
GiờBatDau
Phòng học
MãPhongHoc
TênPhongHoc
GIÁNG VIÊN
MãGiangVien
TênGiangVien
SV-X
(1,n)
(1,1)
SV-DT
(1,n)
CQM
SV-PT
LỚP HỌC
MãLop
TênLop
ĐCNT

MãXa
TênXa
SV-H
X - H
KHOA
MãKhoa
TênKhoa
VỢ CHỒNG
HọTênVC
NgàySinhVC
K_N
NVC
VC - H
LICH THI
NgàyThi
GiờThi
NM
SV_N
GV - MH
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,1)
SINH VIÊN
- MãSinhvien
HọSinhVien
TênSinhVien
Ngày Sinh
GiớiTinh
HọTênCha
HọTênMe
NgàySinhCha
NgàySinhMe
TỈNH
-MãTinh
-TênTinh
ĐOÀN VIÊN
- NgàyVaoDoan
ĐẢNG VIÊN
NgàyVĐ
NgàyCT
BỘ ĐỘI
NgàyNN
NgàyXN
BINH CHUNG
MãBinhChung
Tên BinhChung
CẤP BẬC
MãCapBac
TênCapBac
BĐ - BC
BĐ - CB
(1,n)
(1,n)
ĐV - T
ĐV - T
(1,1)
(1,n)
(1,n)
KL
Mã KL
TênKL
SV_KTKL
-NgàyKT-KL
-Lần
LÍ DO
MãLido
TênLido
(1,n)
HÌNH THỨC
MãHinhThuc
TênHinhThuc
(1,n)
NganhHoc – MonHoc

HọcKy
NGÀNH HỌC
MãNganhHoc
TênNganhHoc
Số ĐVHTTC
ĐiểmTotNghiep
MÔN HỌC
- MãMonHoc
- TênMonHoc
SốDVHT
Sốlần KT
(1,n)
SV - N
(1,n)
(1,1)
(1,n)
KT
- MãKT
TênKT
(1,n)
KHÓA HỌC
MaKhoaHoc
ThờiGianBatDau
ThờiGianKetThuc
SV - KH
III. MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU
KHÓA HỌC (MãKhoaHoc, ThờiGianBatDau, ThờiGianKetThuc)
TỈNH (MãTinh, TênTinh)
HUYỆN (MãHuyen, TênHuyen, MãTinh)
XÃ (MãXa, TênXa, MãHuyen)
ĐƯỜNG (MãDuong, TênDuong)
ĐCTT (MãSinhvien , SốNha, MãDuong, MãHuyen)
ĐCNT (MãSinhVien, MãXa)
ĐOÀN VIÊN (MãSinhvien, NgàyVaoDoan, MãTinh)
DÂN TỘC (MãDanToc, TênDanToc, TỷLeGiam)
TÔN GIÁO (MãTonGiao, TênTonGiao)
ĐỐI TƯỢNG (MãDoiTuong, TênDoiTuong, TỷLeGiam)
KHOA (MãKhoa, TênKhoa)
GIẢNGVIÊN (MãGiangVien, TênGiangVien)
NGÀNH HỌC (MãNganhHoc, TênNganhHoc, SốĐVHTTC, ĐiểmTotNghiep)
MÔN HỌC (MãMonHoc, TênMonHoc, SốĐVHT, SốLanKT)
III. MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU (tt)
K_N (MãKhoa, MãNganhHoc, NộiDungDT)
NgànhHoc – MônHoc (MãNganhHoc, MãMonHoc, HọcKy)
ĐKMH (MãSinhvien, MãMonHoc, MãGiangVien, MãPhieuThu, NgàyDangKy, Lần)
THI (MãSinhvien, MãGiangVien, MãMonHoc, MãPhongThi, ĐiểmKT, ĐiểmThi)
SINH VIÊN ( MãSinhvien, HọSinhVien, TênSinhvien, GiớiTinh, NgàySinh, HọTenCha, HọTenMe, NgàySinhCha, NgàySinhMe, MãHuyen, MãDanToc, MãĐoiTuong, MãTonGiao, MãChucVuCha, MãChucVuMe, MãCoQuanCha, MãCoQuanMe, MãNgheCha, MãNgheMe, MãPhieuThu, MãNganh)
THỨ TỰ MÔN HỌC ( MãMonHocTruoc, MãMonHocSau)
TKB (MãMonHoc, MãLop, MãPhongHoc, MãGiangVien, MãTietHoc, Ngàybắtđầu, Ngàykếtthúc)
III. MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU (tt)
TIẾT HỌC (MãTietHoc, GiờBatDau)
PHÒNG HỌC (MãPhongHoc, TênPhongHoc)
LỚP HỌC (MãLop, TênLop)
LỊCH THI (MãMonHoc, NgàyThi, MãPhongThi, GiờThi)
ĐẢNG VIÊN (MãSinhvien , NgàyVaoDang, NgàyChinhThuc, MãTinh)
BỘ ĐỘI (MãSinhvien, NgàyNN, NgàyXN, MãBinhChung, MãCapBac)
BINH CHUNG (MãBinhChung, TênBinhChung)
CẤP BẬC (MãCapBac, TênCapBac)
VỢ CHỒNG (MãSinhvien, HọTenVC, NgàysinhVC, MãNghe, MãHuyen)
NGHỀ (MãNghe, TênNghe)
CƠ QUAN (MãCoQuan, TênCoQuan)
ANH EM (MãAnh, MãEm)
PHIẾUTHU HỌC PHÍ (MãPhieuThu, SốTienPhaiDong, NgàyDongHocDotI, NgàyDongHocPhiDotII, SốTienDaDong)
III. MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU (tt)
GV – MH (MãMonHoc, MãGiangVien)
KT (MãKT, TênKT)
KL (MãKL, TênKL)
LÍ DO (MãLyDo, TênLyDo)
SV_KTKL (MãSinhvien, MãLyDo, MãHinhThuc, MãKT, MãKL NgàyKT-KL, Lần)
HÌNH THỨC (MãHinhThuc, TênHinhThuc)
SV – KH (MãSinhvien, MãKhoaHoc)
Danh Sách SV: Chỉ quản lý khi nhập học.
Tỉnh (MãTinh, TênTinh)
Mã tỉnh: Số thứ tự của tỉnh trong nước. Việt Nam có dưới 100 tỉnh, nên ta chọn 2 ký tự để đánh số thứ tự của tỉnh.
Tên tỉnh: Bắt đầu là TP cho thành phố trực thuộc trung ương, T cho tỉnh và tiếp theo là tên tỉnh hay thành phố . Tên dài nhất của tỉnh Việt Nam là: T Bà Rịa Vũng Tàu gồm 18 chữ cái, ta chọn chiều dài tối đa là 20.
IV. Mô hình vật lý dữ liệu
Huyện (MãHuyen, TênHuyen, MãTinh)
Mã huyện: Hai ký tự đầu là Mã tỉnh, hai ký tự sau là số thứ tự của huyện trong tỉnh. Mỗi Tỉnh không quá 100 huyện nên dùng 2 ký tự.
Tên huyện: Bắt đầu là Tp cho thành phố trực thuộc Tỉnh, Q: cho quận, H cho huyện, Tx cho thị xã và tiếp theo là tên thành phố, quận, huyên, thị xã. Tên dài nhất của huyện Việt Nam là: Tx Phan Rang - Tháp Chàm gồm 24 ký tự, ta chọn chiều dài tối đa là 25.
Xã (MãXa, TênXa, MãHuyen)
Mã xã: 4 ký tự đầu là mã huyện, 2 ký tự sau là số thứ tự của xã trong huyện.
Tên xã: Bắt đầu chữ P là phường, TT là thị trấn, X là xã, tiếp theo là tên hành chính cấp phường, xã, thị trấn.
Đường (MãDuong, TênDuong)
Mã đường: TÊN viết tắc của đường. Đường dài nhất có tên Nguyễn Thị Minh Khai có 4 ký tự đầu nên chọn độ dài của mã đường là 4.
Tên đường: Đường Nguyễn Thị Minh Khai có 30 ký tự.
ĐCTT (MãSinhvien,MãHuyen, MãDuong, SốNha)
Bộ Đội (NgàyNhapNgu, NgàyXuatNgu)
Phải có: Ngày NN < Ngày XN

Ví Dụ:
Binh Chủng (MãBinhChung ,TênBinhChung)
MãBinhChung: Số thứ tự của binh chủng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam.
TênBinhChung: Là tên của binh chủng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam
Cấp Bậc (MãCapBac, TênCapBac)
MãCapBac: Số thứ tự của cấp bậc trong Quân đội Nhân dân Việt Nam.
Đảng Viên (MãSinhvien, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã tỉnh)
Phải có: Ngày VĐ < Ngày CT
Ví dụ về bảng dữ liệu Đảng Viên:
Cơ Quan (MãCoQuan, TênCoQuan)
MãCoQuan: Số thứ tự của các cơ quan trong khu vực. Trong bảng dữ liệu có một giá trị: Không cơ quan với mã là 000.

Ví dụ về bảng dữ liệu Cơ Quan:
Nghề (MãNghe, TênNghe)
Mã nghề: Số thứ tự của nghề nghiệp. Trong bảng dữ liệu có một giá trị: Không nghề nghiệp với mã là 00.

Ví dụ về bảng dữ liệu Nghề:
Ngành học (MãNganhHoc, TênNganhHoc, Số ĐVHTTC,Điểm tốt nghiệp)
MãNganhHoc: Là Ngành học này thuộc Khoa nào và trong một Khoa không có hơn 100 ngành nên chọn MãNganhHoc là 4 ký tự: 2 ký tự đầu là MãKhoa 2 ký tự tiếp theo là số thứ tự của Ngành học trong Khoa đó.
Ví dụ:
Môn Học (MãMonHoc, TênMonHoc, Số ĐVHT, SốlanKT)
MãMonHoc: Số thứ tự của môn học.
Ví dụ về bảng dữ liệu Môn Học:
ĐCNT (MãSinhvien,MãXa)
Ví dụ về bảng dữ liệu ĐCNT:
Ngànhhoc – Mônhoc (MãNganhHoc, MãMonHoc, HocKy)
Ví dụ về bảng dữ liệu Ngànhhoc – Mônhoc – Hocky :
THI (MãSinhvien, MãMonHoc, MãGiangVien, MãPhongThi, ĐiểmKT, ĐiểmThi)
GiảngViên (MãGiangVien, TênGiangVien)
MãGiangVien: Là số thứ tự của giáo viên trong trường.
Ví dụ về bảng dữ liệu Giảng Viên:
Đối Tượng (MaĐoiTuong, TenĐoiTuong, TỷLeGiam)
Mã ĐT: Vì ở Việt Nam không có hơn 10 đối tượng nên chọn mã đối tượng là 1 ký tự. Số thứ tự của loại đối tượng.
Tên ĐT: Tên đối tượng dài nhất là con thương binh liệt sĩ có tối đa là 19 ký tự nên ta chọn chiều dài là 20.
Dữ liệu ví dụ:
Tôn Giáo (MaTonGiao, TenTonGiao)
Việt Nam có khoảng 10 tôn giáo khác nhau. Mã TG là số thứ tự của tôn giáo.
Ví dụ về bảng dữ liệu Tôn Giáo:
Dân Tộc (MaDanToc, TenDanToc, TỷLeGiam)
Việt Nam có khoảng gần 60 dân tộc khác nhau. Mã DT là số thứ tự của dân tộc.
Ví dụ về bảng dữ liệu Dân Tộc:
ĐKMH (MãSinhvien, MãMonHoc, MãPhieuThu, NgàyDangKy, Lần)
Ví Dụ về bảng ĐKMH
Sinh viên (MãSinhvien, HọSinhvien, TênSinhvien, NgàySinh, GiớiTinh, MãHuyện, MãDuong, MãTonGiao, MãDoiTuong, MãDanToc, MãNganhHoc, HọTenCha, HọTenMe, NgàySinhCha, NgàySinhMe)
LỚP HỌC ( MãLopHoc, TênLopHoc)
Ví Dụ về bảng Lớp Học:
PHÒNG HỌC (MãPhongHoc, TênPhongHoc)
Ví Dụ về bảng Phòng Học:
TIẾT HỌC (MãTietHoc, GiờBatDau)
Ví Dụ về bảng Tiết Học:
PHIẾU THU HỌC PHÍ( MãPhieuThu, SốTienPhaiDong, NgàyDongHocPhiDotI, NgàyDongHocPhiDotII, SốTienDaDong, MãSinhvien)

Ví Dụ về bảng Phiếu Thu Học Phí
THỨ TỰ MÔN HỌC( Mãmonhoctruoc, Mãmonhocsau)
Ví Dụ về bảng Thứ Tự Môn Học:
TKB (MãMonhoc, MãLop, MaPhongHoc, MãGiangVien,
MãTietHoc, NgayDangKy, NgàyKetThuc).
Ví Dụ về bảng TKB:
KT (MãKT, TênKT)
Ví Dụ về bảng KT
KL (MãKL, TênKL)
Ví Dụ về bảng Kỹ Luật:
LÝ DO (MãLydo, TênLydo)
Ví Dụ về bảng Lý Do:
HÌNH THỨC (MãHinhThuc, TênHinhThuc)
Ví Dụ về bảng Hình Thức:
ANH – EM (MãAnh, MãEm)
Ví Dụ về bảng Anh_Em:
K_N (MãKhoa, MãNganhHoc)
Ví Dụ về bảng K_N:
KHOA (MãKhoa, TênKhoa)
Ví Dụ về bảng Khoa:
KHÓA HỌC (MãKhoaHoc, ThờiGianBatDau, ThờiGianKetThuc)
Ví Dụ về bảng Năm:
SV – KH (MãSinhvien, MãKhoaHoc)
BỘ MÔN
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KHOA
SINH VIÊN
PHÒNG
ĐÀO TẠO
BAN GIÁM HIỆU
GIẢNG VIÊN
PHÒNG QLSV
1. Bảng quyết định đào tạo
2. Bảng Kế hoạch học tập
3. Bảng phân công giảng dạy
4. Thời Khóa biểu
5. Phiếu ĐKMH
6. DS SV ĐK Môn học
6. DS SV ĐK Môn học
9. Tiền học phí
10. DS được thi và cấm thi
11. Lịch Thi
12. Bài Thi
13. Bảng Điềm
14. DS SV Khen thương + Kỷ luật
15. Bảng báo cáo
16. Bảng thống kê
7. DSSV miễn giảm
4. Thời Khóa biểu
8. Phiếu thu
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỦ LÝ
A. Danh sách các công việc:
B. Mô hình quan niệm xử lý
Mô Hình Tổ Chức Xử Lý Dữ Liệu
A. Danh sách công việc:
VIII. MÔ HÌNH VẬT LÝ XỬ LÝ

IPO Chart Số: 1
Modun: Tính ĐTB MON Ngày: 7/04/2008
Hệ thống: QUẢN LÝ SINH VIÊN Người lập: Nhóm IV
Mục tiêu: Tính điểm trung bình cho một môn học.
Vào: THI, MON HOC
Ra: ĐTB MON
Xử lý: Tạo một select query có tên ĐTB MON với các field:
Ma SV của THI
Ma MH của THI
DTBM= (([THI].[DiemKT]*[MON HOC].[TyleKT])+
[THI].[DiemTHI]*(100-[MON HOC].[TyleKT])) /100
Tính điểm trung bình cho từng môn học
VIII. MÔ HÌNH VẬT LÝ XỬ LÝ

IPO Chart Số: 2
Modun: Tính ĐTB chung Ngày: 7/04/2008
Hệ thống: QUẢN LÝ SINH VIÊN Người lập: Nhóm IV
Mục tiêu: Tính điểm trung bình cho từng môn học.
Vào: MON HOC,DTB, SINH VIÊN
Ra: ĐTB Chung
Xử lý: Tạo một select query có tên ĐTB MON với các field:
MãSinhvien trong bảng SINH VIÊN
MãMonHoc trong bảng MÔN HỌC
DTB Chung=(((([THI].[DiemKT]*[MON HOC].[TyleKT] +
[THI].[DiemTHI])*(100-[MON HOC].[TyleKT])) /100)* [MON HOC].[Số DVHT] )/ [MON HOC].[Số DVHT]
TÍnh điểm trung bình chung cho từng học kỳ của sinh viên
VIII. MÔ HÌNH VẬT LÝ XỬ LÝ

IPO Chart Số: 3
Modun: Báo cáo học tập Ngày: 7/04/2008
Hệ thống: QUẢN LÝ SINH VIÊN Người lập: Nhóm IV
Mục tiêu: Kết quả học tập 1 năm cho từng sinh viên.
Vào: SINHVIEN
ĐTB chung
Ra: Bảng Kết quả học tập trong 1 năm từng sinh viên
Xử lý: Tạo một select query có tên Báo cáo học tập với các field:
MãSinhvien, DTB Chung
Lập bảng báo cáo kết quả học tập cho từng sinh viên trong 1 năm
Quyết định đào tạo
KHÓA HỌC (MãKhoaHoc, ThờiGianBatDau, ThờiGianKetThuc)
Ví dụ:

Bảng kế hoạch học tập

1: Bảng kế hoạch học tập gồm các bảng dữ liệu:
Ngànhhoc – Mônhoc (MãNganhHoc, MãMonHoc, HocKy)
2: Ví dụ:

Bảng phân công giảng dạy
1: Bảng phân công giảng dạy gồm các bảng dữ liệu:
GV – MH (MãGiangVien, MãMonHoc)
2: Ví dụ:
Thời khóa biểu
Thời khoá biểu:
TKB (MãMonHoc, MãLop, MãPhongHoc, MãGiangVien, MãTietHoc, Ngàybắtđầu, Ngàykếtthúc)
Ví dụ:

Phiếu đăng ký môn học
Phiếu đăng ký môn học:
Vào:
ĐKMH (MãSinhvien, MãMonHoc, MãPhieuThu, NgàyDangKy, Lần)
Ra:
PhiếuDKMH (MãSinhvien, MãMonHoc, NgàyDangKy)
Ví dụ:
ĐK ĐKMH
Điều kiện đăng ký môn học:
THỨ TỰ MÔN HỌC ( MãMonHocTruoc, MãMonHocSau)
2. Ví dụ:
DSSV ĐKMH được nhận
DSSV ĐKMH được nhận
Vào:
ĐKMH (MãSinhvien, MãMonHoc, MãPhieuThu, NgàyDangKy, Lần)
Ra:
DSSVĐKMH_DN (MãSinhvien, MãMonHoc, NgàyDangKy, Lần)
Ví dụ:

DSSV ĐKMH bị từ chối

DSSV ĐKMH bị từ chối:
Vào:
ĐKMH (MãSinhvien, MãMonHoc, MãPhieuThu, NgàyDangKy, Lần)
Ra:
DSSVĐKMH TuChoi (MãSinhvien, MãMonHoc, LýDo)
Ví dụ:
DSSV ĐKMH
DSSV ĐKMH
Vào:
ĐKMH (MãSinhvien, MãMonHoc, MãPhieuThu, NgàyDangKy, Lần)
Ra:
DSSVĐKMH (MãSinhvien, MãMonHoc, NgàyDangKy)
Ví dụ:

DSSV miễn giảm
Bảng dữ liệu DSSV được giảm phí
DSSVMienGiam (MãSinhvien, MãDanToc, MãDoiTuong)
Ví dụ :
Phiếu thu
Bảng dữ liệu:
Vào:
PHIẾUTHU HỌC PHÍ (MãPhieuThu, MaSinhvien, SốTienPhaiDong, NgàyDongHocPhiDotI, NgàyDongHocPhiDotII, SốTienDaDong)
Ra:
PhieuThu (MãPhieuThu, MaSinhvien, SốTienPhaiDong)
Ví dụ:
DSSV được thi
Bảng dữ liệu:
Vào:
PHIẾU THU HỌC PHÍ (MãPhieuThu, MaSinhvien, SốTienPhaiDong, NgàyDongHocPhiDotI, NgàyDongHocPhiDotII, SốTienDaDong)
Ra:
DSSVDuocThi (MãPhieuThu, MaSinhvien, SốTienPhaiDong, SốTienDaDong)
Ví dụ:
DSSV được thi
và cấm thi
Bảng dữ liệu:
Vào:
PHIẾU THU HỌC PHÍ (MãPhieuThu, MaSinhvien, SốTienPhaiDong, NgàyDongHocPhiDotI, NgàyDongHocPhiDotII, SốTienDaDong)
Ra:
DSSVDuocThi_CamThi (MãPhieuThu, MaSinhvien, SốTienPhaiDong, SốTienDaDong)
Ví dụ:
DSSV cấm thi

Bảng dữ liệu:
Vào:
PHIẾUTHU HỌC PHÍ (MãPhieuThu, MaSinhvien, SốTienPhaiDong, NgàyDongHocDotI, NgàyDongHocPhiDotII, SốTienDaDong)
Ra:
DSSVCamThi (MãPhieuThu, MaSinhvien, SốTienPhaiDong, SốTienDaDong)
Ví dụ:
Đóng học phí
Bảng dữ liệu:
PHIẾUTHU HỌC PHÍ (MãPhieuThu, MaSinhvien, SốTienPhaiDong, NgàyDongHocPhiDotI, NgàyDongHocPhiDotII, SốTienDaDong)
Ví dụ:
Lịch thi
Bảng dữ liệu:
LỊCH THI (MãMonHoc, MãPhongThi, NgàyThi, GiờThi)
Ví dụ:
Bài thi
Bảng dữ liệu:
Thi (MãSinhvien, MãMonHoc, MãPhongThi, NgàyThi)
Ví dụ:
Bảng điểm
Bảng dữ liệu:
Thi (MãSinhvien, MãMonHoc, MãGiangVien, Diem)
Ví dụ:
DSSV khen thưởng kỷ luật
Bảng dữ liệu:
SV_KTKL (MãSinhvien, MãLyDo, MãHinhThuc, MãKT, MãKL, NgàyKT-KL, Lần)
Ví dụ:
DSSV kỷ luật
Bảng dữ liệu:
Vào:
SV_KTKL (MãSinhvien, MãLyDo, MãHinhThuc, MãKT, MãKL, NgàyKT-KL, Lần)
Ra:
SVKL (MãSinhvien, MãLyDo, MãHinhThuc, MãKL, NgàyKT-KL, Lần)
Ví dụ:
DSSV khen thưởng
Bảng dữ liệu:
Vào:
SV_KTKL (MãSinhvien, MãLyDo, MãHinhThuc, MãKT, MãKL, NgàyKT-KL, Lần)
Ra:
SV_KT (MãSinhvien, MãLyDo, MãHinhThuc, MãKT, NgàyKT-KL, Lần)
Ví dụ:
Bảng báo cáo
Báo cáo tình hình học tập của Sinh viên của từng Khoa
Vào:
NGÀNH HỌC (MãNganhHoc, TênNganhHoc, SốĐVHTTC, ĐiểmTotNghiep)
THI (MãSinhvien, MãGiangVien, MãMonHoc, MãPhongThi, ĐiểmKT, ĐiểmThi)
Ra:
BaoCao (MãNganh, MãSinhvien, DTB)
Ví dụ:

Bảng thống kê
Thống kê học lực Sinh viên của từng Ngành
Vào:
BaoCao (MãNganh, MãSinhvien, DTB)
Ra:
Bangthongke (Mã Nganh, Mã Sinhvien)
Ví dụ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)