Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi thanh niên sinh viên

Chia sẻ bởi nguyễn thị đông | Ngày 09/05/2019 | 338

Chia sẻ tài liệu: Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi thanh niên sinh viên thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN TÂM LÝ THANH NIÊN-SINH VIÊN
Danh sách thành viên nhóm
1. Đỗ Thị Ngọc Ánh
2. Trần Thị Ba
3. Nguyễn Thị Đông
4. Phạm Thị Hằng
5. Nguyễn Thị Thu Huyền
6. Bùi Thị Kiều
Đặc điểm về điều kiện
Phát triển tâm lý
Đặc điểm phát triển tâm lý
Đặc điểm nhân cách cơ bản
ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN TÂM LÝ TUỔI THANH NIÊN-SINH VIÊN
Sự phát triển thể chất.
Sự phát triển về thể chất của con người đã đạt đến mức hoàn thiện, hình thể đạt được sự hoàn chỉnh về cấu trúc và phối hợp giữa các chức năng.
Chiều cao
Tế bào thần kinh
Cơ quan sinh sản
Não bộ
2. Sự phát triển về mặt xã hội.
Thời kì chuyển tiếp các vai trò xã hội.
Vai trò trong gia đình.
Vai trò trong môi trường học tập.
Vai trò đối với xã hội.
b. Vị trí xã hội.
Có đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của một công dân.
Là lực lượng lao động ưu tú.
Cơ hội và thách thức.
3. Đặc điểm hoạt động
Hoạt động học tập.
Mục đích: bổ sung kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, hình thành lối làm việc khoa học, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
Phạm vi: chuyên ngành, chuyên sâu hơn các cấp học dưới.
b. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
Hình thành kỹ năng nghiên cứu, khám phá ở sinh viên- tầng lớp tri thức cao của xã hội.
Khám phá, lĩnh hội tri thức khoa học.



c. Hoạt động học nghề.
Nhằm chuẩn bị cho sinh viên tay nghề và năng lực làm việc trong tương lai.
Yêu cầu: nắm vững tri thức, nguyên tắc, cách thức, chuẩn mực nghề nghiệp sau này.
d. Hoạt động chính trị-xã hội.
Hoạt động chính trị-xã hội là nhu cầu, nguyện vọng của thanh niên-sinh viên
Hoạt động chính trị- xã hội đem lại cho sinh viên những sự nhìn nhận, đánh giá về nền kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội của quốc gia và các vấn đề thế giới.
Hoạt động chính trị xã hội đem lại cho thanh niên sinh viên trí tuệ, hiểu biết về các vấn đề chính trị-xã hội, có chính kiến đối với các đường lối của Đảng, Nhà nước, biết quan tâm, chia sẻ với cộng đồng, xã hội.
e. Hoạt động giao lưu.

Đa dạng, phong phú.
Là điều kiện, phương tiện giúp thanh niên sinh viên hoàn thiện nhân cách, đáp ứng nhu cầu đời sống tâm lý.
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN TÂM LÝ CỦA THANH NIÊN-SINH VIÊN.
Khả năng thích nghi với cuộc sống mới.
Khả năng thích ứng với hoạt động học tập ở đại học, cao đẳng.
Nội dung học tập
Phương pháp học tập
b. Khả năng thích ứng với môi trường sinh hoạt.
Sinh viên đến từ nhiều vùng miền khác nhau => cuộc sống sinh hoạt thú vị, đa dạng màu sắc văn hoá, giao lưu bạn bè, xã hội phong phú.
Khó khăn: mâu thuẫn tư tưởng cá nhân, môi trường sống phức tạp, áp lực học tập, xa gia đình……….
2. Sự phát triển tự ý thức của thanh niên-sinh viên.
Sự tự ý thức phát triển mạnh và sâu sắc.
Tự đánh giá bản thân.
Câu hỏi đặt ra
Tôi là ai?
Tôi là người như thế nào?
Tôi có thể làm gì?
Tôi có xứng đáng không?
Biểu hiện
Đánh giá ngoại hình
Phẩm chất cá nhân
Mục đích, lý tưởng
Nhân cách cá nhân

Đặc điểm: mang tính chất toàn diện, khách quan.

Ý nghĩa:
Tự ý thức, tự giáo dục bản thân


Định hướng, điều chỉnh hoạt động, hành vi của chủ thể để đạt được lý tưởng sống một cách tự giác.


b. Định hướng giá tri của thanh niên-sinh viên
Ý thức về các giá trị và định hướng giá trị trong sinh viên phát triển khá rõ ràng.
3. Sự phát triển trí tuệ của thanh niên-sinh viên
Hoạt động nhận thức gắn kết chặt chẽ với nghiên cứu khoa học.
Nhận thức của sinh viên có tính mở rộng, sở trường được bộc lộ trong nhiều lĩnh vực.
Phạm vi hoạt động nhận thức của sinh viên đa dạng.
Hoạt động học tập của sinh viên mang tính độc lập, tự chủ và sáng tạo cao, tư duy theo hướng phân tích, diễn giải, chứng minh các định đề khoa học.
Kỹ năng tư duy bậc cao
Kỹ năng tư duy cơ bản
4. Sự phát triển động cơ học tập của sinh viên.

Động cơ học tập là những nhân tố kích thích, thúc đẩy tính tích cực, hứng thú học tập nhằm đạt mục đích về nhận thức và phát triển nhân cách.
Phân loại động cơ học tập
Sơ đồ mối quan hệ giữa mục đích, mục tiêu và động cơ học tập
Mong muốn, ước mơ
Lựa chọn
Mục đích
Hành động
Kế hoạch
Mục tiêu
Động cơ
Tìm nguồn lực
Hoạt động học tập của sinh viên không phải chỉ bị chi phối bởi một động cơ mà thường là một hệ thống thứ bậc các động cơ khác nhau:
Động cơ có tính nhận thức
Động cơ liên quan đến sự tự khẳng định
Động cơ học tập của sinh viên được xếp theo hệ thống thứ bậc. Tuy nhiên, hệ thống động cơ này không phải cố định mà biến đổi trong quá trình học tập.


Các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ học tập
Ý thức về mục đích học tập
Khả năng nắm bắt tri thưc
Nội dung tài liệu khoa học
Độ hấp dẫn của thông tin, tài liệu
Tính định hướng nghề nghiệp
Phương pháp giảng dạy của giảng viên
Tâm lý cá nhân chủ thể
5. Sự phát triển đời sống tình cảm của thanh niên- sinh viên

Tuổi sinh viên là thời kỳ phát triển tích cực nhất của những loại tình cảm cao cấp
Tình cảm trí tuệ.
Say mê học tập, nghiên cứu, lượng tri thức tích luỹ rất lớn.
b. Tình cảm thẩm mỹ
Xây dựng cho mình triết lý về cái đẹp, các quan điểm về vẻ đep thẩm mỹ ở các sự vật, hiện tượng, được bộc lộ theo chiều sâu rõ rệt
c. Tình cảm đạo đức
Thể hiện ở hành vi, phong thái đạo đức.
Tình bạn
Chiếm vị trí quan trọng trong đời sống tình cảm của sinh viên, nó để lại những dấu ấn sâu sắc trong suốt cuộc đời của sinh viên
Tình bạn làm phong phú thêm tâm hồn của sinh viên
Tình yêu
Là một lĩnh vực rất đặc trưng
Có mầm mống ở giai đoạn đầu tuổi thanh niên và đến thời kì này thì phát triển với một sắc thái mới
Tình yêu sinh viên đẹp, lãng mạn nhưng cũng tồn tại không ít khó khăn, mâu thuẫn.
Chuyện tình yêu trong giới sinh viên là một hiện thực không thể lẩn tránh.
Yêu đương ảnh hưởng đến bản thân rất lớn.
Sai lầm về nhận thức khi yêu.
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM NHÂN CÁCH CƠ BẢN
Theo các nghiên cứu trước đây.
Dựa vào tổ hợp các xu hướng phát triển và định hình nhân cách
Kiểu “W”
Kiểu “X”
Kiểu “Y”
Kiểu “Z”
Dựa theo 4 tiêu chuẩn: Thái độ đối với học tập; tính tích cực chính trị, xã hội và khoa học; trình độ hiểu biết tổng quát; tinh thần tập thể
Kiểu 1
Kiểu 2
Kiểu 3
Kiểu 4
Kiểu 5
Kiểu 6
2. Một số đặc điểm nhân cách sinh viên hiện nay.

Phân hoá:
Do tác động của kinh tế thị trường dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo
Mở rộng quy mô đào tạo khiến trình độn sinh viên chênh lệch
Sinh viên nghèo
Sinh viên giàu
Sinh viên chăm, giỏi
Sinh viên lười, kém
Điểm chung.

Tính thực tế
Tính năng động
Tính cụ thể của lý tưởng
Tính liên kết
Tính cá nhân
KẾT LUẬN SƯ PHẠM
Hướng sinh viên vào những hoạt động cộng đồng.
Tập huấn kỹ năng mềm.
Xây dựng cho sinh viên kế hoạch học tập đúng đắn.
Tạo cơ hội cho sinh viên phát huy khả năng sáng tạo, nghiên cứu khoa học.
Tạo tâm lý thoải mái cho sinh viên mỗi giờ lên lớp.
Tăng cường các buổi giao lưu, toạ đàm, chia sẻ kinh nghiệm học tập với các chuyên gia, các nhà tuyển dụng và các sinh viên ưu tú.
Kết hợp linh hoạt nhiều phương pháp giảng dạy, tạo tình huống có vấn đề để kích thích tư duy và hứng thú học tập của sinh viên.
Tổ chức các buổi giao lưu, văn nghệ, thi tài năng để sinh viên thể hiện được hết tất cả các mặt trí tuệ và năng khiếu.
Sự phát triển tình cảm của sinh viên có thể nói là sự phát triển đầy “bão táp và căng thẳng”, cảm xúc dễ biến đổi, dễ bị tác động bởi nhận xét bên ngoài
xây dựng mối quan hệ giảng viên-sinh viên gần gũi để thấu hiểu và giúp đỡ sinh viên trong học tập và cuộc sống.

CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị đông
Dung lượng: | Lượt tài: 14
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)