ĐẶC ĐIỂM CỦA SỰ SỐNG
Chia sẻ bởi Võ Phương Thảo |
Ngày 24/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: ĐẶC ĐIỂM CỦA SỰ SỐNG thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Sơ lược về sự sống
Sinh học – Nghiên cứu sự sống
Sự sống được hình thành cách đây 3,5 tỷ năm .
Cơ thể sống đầu tiên là các tế bào đơn giản
Sự sống thay đổi theo thời gian (sự tiến hóa )
Cơ thể mới được hình thành từ những loài cũ ( có 1,5 triệu loài sinh vật)
Ngày nay sinh vật phân bố ở tất cả các vùng trên trái đất.
Nhiệm vụ của sinh học
Nghiên cứu cấu trúc và chức năng của tế bào
Sự ổn định và sự cân bằng sinh học
Sự sinh sản và di truyền
Sự tiến hóa
Mối quan hệ giữa các cơ thể
Vật chất, năng lượng và tổ chức
Cấu trúc và chức năng của tế bào
Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống
Tất cả các cơ thể sự hình thành và phát triển từ tế bào
Một vài cơ thể chỉ là tế bào đơn giản ( đơn bào ) Hầu như giống hệt bố mẹ.
Tế bào
Hầu hết cơ thể cấu tạo từ nhiều tế bào ( Đa bào)
Các tế bào có thể khác nhau
Tế bào có kích thước nhỏ.
Tế bào có tính tổ chức cao.
Tế bào chứa các cấu trúc đặc biệt mang thông tin của sự sống.
Có nhiều loại tế bào khác nhau.
Tất cả tế bào được bao bọc bởi một lớp màng
Chứa thông tin di truyền
Tính ổn định và cân bằng
Điều kiện bên ngoài luôn ổn định
Nhiệt độ, hàm lượng nước, thành phần hóa học…
Sự sinh sản và di truyền
Tất cả các cơ thể sống đều sản xuất cơ thể mới giống như chúng
Cơ thể sống truyền đạt thông tin di truyền qua con cái (sự sinh sản).
Sự sinh sản hữu tính
Thông tin di truyền từ hai cơ thể khác nhau của cùng một loài kết hợp lại.
Trứng và tinh trùng hình thành hợp tử ( trứng đã thụ tinh)
Hợp tử chứa thông tin di truyền của cả hai bố mẹ.
Sinh sản vô tính
Thông tin di truyền từ hai cơ thể khác nhau không được kết hợp lại
Kết quả các tế bào chứa các thông tin di truyền giống nhau
Thông tin di truyền từ bố mẹ đơn lẽ.
Sự tiến hóa (Evolution)
Quần thể thay đổi (tiến hóa) qua các thế hệ (thời gian)
Giải thích tính đa dạng của các cơ thể sống ngày nay
Giải thích mối liên quan giữa các cơ thể sống hiện nay với trước đó
Giải thích tại sao sinh vật có các bản năng
Đưa ra cơ sở để phát hiện mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật khác nhau
Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc tự nhiên là động lực của quá trình tiến hóa
Các cơ thể sống có các đặc điểm thích nghi có khả năng tồn tại hơn các cơ thể khác không có những đặc điểm này.
Sự sống sót của các cơ thể có đặc điểm thích nghi là nguyên nhân của sự thay đổi dần dần trong quần thể qua các thế hệ dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
Sự tác động giữa các cơ thế sống
Sự tác động của các cơ thể sống với nhau và với môi trường ( Sinh thái học )
Cá thể - là các cơ thể riêng lẻ của loài và có quan hệ với cá thể khác và môi trường.
Quần thể – là thành phần sinh thái lớn nhất của môi trường và hệ sinh thái
Tất cả các cơ thể sống đều cần lấy các chất như thức ăn, nước uống và không khí từ môi trường bên ngoài
Sự ổn định của môi trường quyết định trạng thái sinh lý của sinh vật sống trong môi trường đó
Vật chất, năng lượng tổ chức
Vật chất sống có tổ chức rất cao
Cơ thể sống luôn luôn đòi hỏi phải được cung cấp năng lượng.
Năng lượng
Hầu hết năng lượng đều có nguồn gốc từ mặt trời ( trực tiếp hoặc gián tiếp)
Quang hợp là quá trình hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời và chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong các cơ thể sống.
Sinh vật tự dưỡng
Sinh vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng gọi là sinh vật tự dưỡng
Quang tự dưỡng – Sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tạo năng lượng
Chuyển hóa H2O và CO2 thành đường và O2
Hóa tự dưỡng– sử dụng các quá trình hóa học khác nhau để tạo ra năng lượng
Sinh vật dị dưỡng
Những cơ thể phải lấy năng lượng từ thức ăn gọi là sinh vật dị dưỡng, chúng có thể ăn sinh vật tự dưỡng ( động vật ăn cỏ), sinh vật dị dưỡng khác( động vật ăn thịt) hoặc cả hai ( động vật ăn tạp)
Toàn bộ các hợp chất hóa học được phân giải và tổng hợp lại thành các chất hóa học và các cấu trúc cần thiết cho cơ thể
Thế giới sinh học
Những nét đặc trưng của sự sống
Tế bào
Tất cả các cơ thể sống được cấu tạo từ tế bào
Ở cơ thể đa bào, nhiều tế bào thực hiện chức năng riêng biệt.
Tế bào thường có kích thước nhỏ
Cơ quan
Cấu tạo ở mức phân tử và mức tế bào
Hấp thu các chất từ môi trường và tổng hợp qua nhiều cách khác nhau.
Có cấu trúc tế bào đặc thù và thực hiện chức năng đặc biệt
Ở tế bào của động vật đa bào các nhóm tế bào được tập hợp theo chức năng
Tế bào Mô
Mô Cơ quan
Cơ quan Cơ thể
Sự tiêu hao năng lượng
Sử dụng năng lượng trong quá trình trao đổi chất
Bao gồm toàn bộ các quá trình hóa học
Năng lượng cần thiết để duy trì hoạt động của tế bào và phân tử, cho sự sinh trưởng và sinh sản
Sự cân bằng sinh thái (Homeostasis)
Duy trì điều kiện bên trong ổn định
Sự sinh trưởng
Sinh trưởng là kết quả sự phân chia tế bào và tăng trưởng của tế bào
Tế bào phân chia để hình thành 2 tế bào từ một tế bào ban đầu
Tế bào mới lớn lên và trưởng thành
Quá trình cơ thể thành thục gọi là sự phát triển.
Xảy ra sự phân chia tế bào và sự biệt hóa.
Sự phát triển
Sự sinh sản
Tất cả các loài đều có khả năng sinh sản
Không cần thiết cho từng cá thể nhưng cần thiết cho sự tồn tại của loài.
Phản xạ
Trả lời các kích thích từ môi trường bên ngoài
Phát hiện và trả lời đối với sự thay đổi của ánh sáng, nhiệt, tiếng động và các tác nhân hóa lý khác
Quá trình phối hợp đó là phản xạ
Tiến hóa
Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường thông qua quá trình tiến hóa
Các đặc điểm thích nghi sẽ được chọn lọc và lưu giữ ở thế hệ
Sinh học – Nghiên cứu sự sống
Sự sống được hình thành cách đây 3,5 tỷ năm .
Cơ thể sống đầu tiên là các tế bào đơn giản
Sự sống thay đổi theo thời gian (sự tiến hóa )
Cơ thể mới được hình thành từ những loài cũ ( có 1,5 triệu loài sinh vật)
Ngày nay sinh vật phân bố ở tất cả các vùng trên trái đất.
Nhiệm vụ của sinh học
Nghiên cứu cấu trúc và chức năng của tế bào
Sự ổn định và sự cân bằng sinh học
Sự sinh sản và di truyền
Sự tiến hóa
Mối quan hệ giữa các cơ thể
Vật chất, năng lượng và tổ chức
Cấu trúc và chức năng của tế bào
Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống
Tất cả các cơ thể sự hình thành và phát triển từ tế bào
Một vài cơ thể chỉ là tế bào đơn giản ( đơn bào ) Hầu như giống hệt bố mẹ.
Tế bào
Hầu hết cơ thể cấu tạo từ nhiều tế bào ( Đa bào)
Các tế bào có thể khác nhau
Tế bào có kích thước nhỏ.
Tế bào có tính tổ chức cao.
Tế bào chứa các cấu trúc đặc biệt mang thông tin của sự sống.
Có nhiều loại tế bào khác nhau.
Tất cả tế bào được bao bọc bởi một lớp màng
Chứa thông tin di truyền
Tính ổn định và cân bằng
Điều kiện bên ngoài luôn ổn định
Nhiệt độ, hàm lượng nước, thành phần hóa học…
Sự sinh sản và di truyền
Tất cả các cơ thể sống đều sản xuất cơ thể mới giống như chúng
Cơ thể sống truyền đạt thông tin di truyền qua con cái (sự sinh sản).
Sự sinh sản hữu tính
Thông tin di truyền từ hai cơ thể khác nhau của cùng một loài kết hợp lại.
Trứng và tinh trùng hình thành hợp tử ( trứng đã thụ tinh)
Hợp tử chứa thông tin di truyền của cả hai bố mẹ.
Sinh sản vô tính
Thông tin di truyền từ hai cơ thể khác nhau không được kết hợp lại
Kết quả các tế bào chứa các thông tin di truyền giống nhau
Thông tin di truyền từ bố mẹ đơn lẽ.
Sự tiến hóa (Evolution)
Quần thể thay đổi (tiến hóa) qua các thế hệ (thời gian)
Giải thích tính đa dạng của các cơ thể sống ngày nay
Giải thích mối liên quan giữa các cơ thể sống hiện nay với trước đó
Giải thích tại sao sinh vật có các bản năng
Đưa ra cơ sở để phát hiện mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật khác nhau
Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc tự nhiên là động lực của quá trình tiến hóa
Các cơ thể sống có các đặc điểm thích nghi có khả năng tồn tại hơn các cơ thể khác không có những đặc điểm này.
Sự sống sót của các cơ thể có đặc điểm thích nghi là nguyên nhân của sự thay đổi dần dần trong quần thể qua các thế hệ dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
Sự tác động giữa các cơ thế sống
Sự tác động của các cơ thể sống với nhau và với môi trường ( Sinh thái học )
Cá thể - là các cơ thể riêng lẻ của loài và có quan hệ với cá thể khác và môi trường.
Quần thể – là thành phần sinh thái lớn nhất của môi trường và hệ sinh thái
Tất cả các cơ thể sống đều cần lấy các chất như thức ăn, nước uống và không khí từ môi trường bên ngoài
Sự ổn định của môi trường quyết định trạng thái sinh lý của sinh vật sống trong môi trường đó
Vật chất, năng lượng tổ chức
Vật chất sống có tổ chức rất cao
Cơ thể sống luôn luôn đòi hỏi phải được cung cấp năng lượng.
Năng lượng
Hầu hết năng lượng đều có nguồn gốc từ mặt trời ( trực tiếp hoặc gián tiếp)
Quang hợp là quá trình hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời và chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong các cơ thể sống.
Sinh vật tự dưỡng
Sinh vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng gọi là sinh vật tự dưỡng
Quang tự dưỡng – Sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tạo năng lượng
Chuyển hóa H2O và CO2 thành đường và O2
Hóa tự dưỡng– sử dụng các quá trình hóa học khác nhau để tạo ra năng lượng
Sinh vật dị dưỡng
Những cơ thể phải lấy năng lượng từ thức ăn gọi là sinh vật dị dưỡng, chúng có thể ăn sinh vật tự dưỡng ( động vật ăn cỏ), sinh vật dị dưỡng khác( động vật ăn thịt) hoặc cả hai ( động vật ăn tạp)
Toàn bộ các hợp chất hóa học được phân giải và tổng hợp lại thành các chất hóa học và các cấu trúc cần thiết cho cơ thể
Thế giới sinh học
Những nét đặc trưng của sự sống
Tế bào
Tất cả các cơ thể sống được cấu tạo từ tế bào
Ở cơ thể đa bào, nhiều tế bào thực hiện chức năng riêng biệt.
Tế bào thường có kích thước nhỏ
Cơ quan
Cấu tạo ở mức phân tử và mức tế bào
Hấp thu các chất từ môi trường và tổng hợp qua nhiều cách khác nhau.
Có cấu trúc tế bào đặc thù và thực hiện chức năng đặc biệt
Ở tế bào của động vật đa bào các nhóm tế bào được tập hợp theo chức năng
Tế bào Mô
Mô Cơ quan
Cơ quan Cơ thể
Sự tiêu hao năng lượng
Sử dụng năng lượng trong quá trình trao đổi chất
Bao gồm toàn bộ các quá trình hóa học
Năng lượng cần thiết để duy trì hoạt động của tế bào và phân tử, cho sự sinh trưởng và sinh sản
Sự cân bằng sinh thái (Homeostasis)
Duy trì điều kiện bên trong ổn định
Sự sinh trưởng
Sinh trưởng là kết quả sự phân chia tế bào và tăng trưởng của tế bào
Tế bào phân chia để hình thành 2 tế bào từ một tế bào ban đầu
Tế bào mới lớn lên và trưởng thành
Quá trình cơ thể thành thục gọi là sự phát triển.
Xảy ra sự phân chia tế bào và sự biệt hóa.
Sự phát triển
Sự sinh sản
Tất cả các loài đều có khả năng sinh sản
Không cần thiết cho từng cá thể nhưng cần thiết cho sự tồn tại của loài.
Phản xạ
Trả lời các kích thích từ môi trường bên ngoài
Phát hiện và trả lời đối với sự thay đổi của ánh sáng, nhiệt, tiếng động và các tác nhân hóa lý khác
Quá trình phối hợp đó là phản xạ
Tiến hóa
Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường thông qua quá trình tiến hóa
Các đặc điểm thích nghi sẽ được chọn lọc và lưu giữ ở thế hệ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)