ĐA Đề KT tiếng Việt kì I lớp 5
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hoa |
Ngày 10/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐA Đề KT tiếng Việt kì I lớp 5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn : Tiếng Việt – Lớp 5.
I. Đọc hiểu (5.0 điểm):
* Học sinh khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất ghi điểm như sau:
* Đáp án – Biểu điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
b
c
a
a
b
b
b
a
Điểm
0.5
0.5
0.5
1.0
0.5
0.5
0.5
1.0
II. Viết (10 điểm): Chính tả + Tập làm văn.
1. Chính tả (5.0 điểm):
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng hình thức, chữ viết rõ ràng, chân phương, sạch đẹp: 5.0 điểm;
Sai mỗi lỗi chính tả (âm đầu, vần, tiếng, viết hoa không đúng qui định) trừ 0.5 điểm;
Sai mỗi lỗi chính tả (dấu thanh) trừ 0.25 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,… trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5.0 điểm):
a/ Đảm bảo các yêu cầu sau được 5.0 điểm:
- Viết được bài văn miêu tả: ngôi trường em đang học, có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Trình tự miêu tả hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
b/ Tuỳ theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, bố cục bài viết, chữ viết có thể ghi các điểm sau: 4.5 - 4.0 - 3.5 - 3.0 - 2.5 - 2.0 - 1.5 - 1.0 - 0.5.
Bài viết trình bày không sạch, không đẹp, chữ viết không đúng qui định trừ cả bài viết 1.0 điểm.
c/ Gợi ý biểu điểm:
- Mở bài ( 0.5 điểm ): Giới thiệu ngôi trường em định tả.
- Thân bài ( 4.0 điểm ):
+ Tả từng phần của cảnh trường: sân trường, các phòng học, phòng làm việc, vườn trường,…
+ Các hoạt động, sinh hoạt thường ngày tại: sân trường, lớp học, vườn trường,...
- Kết bài ( 0.5 điểm ): Nêu được cách giữ gìn trường lớp và cảm nghĩ của em về ngôi trường em đang học.
Cách tính điểm học kì môn Tiếng Việt:
Điểm kiểm tra đọc = điểm kiểm tra đọc thành tiếng + điểm kiểm tra đọc hiểu;
Điểm kiểm tra viết = điểm kiểm tra chính tả + điểm kiểm tra tập làm văn;
Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt = (điểm kiểm tra đọc + điểm kiểm tra viết):2.
* Ghi chú:
Điểm kiểm tra đọc và viết: Không làm tròn số (lấy đến 2 chữ số thập phân).
Điểm kiểm tra Tiếng Việt được làm tròn như sau:
Nếu phần thập phân nhỏ hơn 0.5 thì làm tròn thành 0 (không);
Nếu phần thập phân bằng hoặc lớn hơn 0.5 thì làm tròn thành 1.0 (một).
Môn : Tiếng Việt – Lớp 5.
I. Đọc hiểu (5.0 điểm):
* Học sinh khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất ghi điểm như sau:
* Đáp án – Biểu điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
b
c
a
a
b
b
b
a
Điểm
0.5
0.5
0.5
1.0
0.5
0.5
0.5
1.0
II. Viết (10 điểm): Chính tả + Tập làm văn.
1. Chính tả (5.0 điểm):
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng hình thức, chữ viết rõ ràng, chân phương, sạch đẹp: 5.0 điểm;
Sai mỗi lỗi chính tả (âm đầu, vần, tiếng, viết hoa không đúng qui định) trừ 0.5 điểm;
Sai mỗi lỗi chính tả (dấu thanh) trừ 0.25 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,… trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5.0 điểm):
a/ Đảm bảo các yêu cầu sau được 5.0 điểm:
- Viết được bài văn miêu tả: ngôi trường em đang học, có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Trình tự miêu tả hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
b/ Tuỳ theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, bố cục bài viết, chữ viết có thể ghi các điểm sau: 4.5 - 4.0 - 3.5 - 3.0 - 2.5 - 2.0 - 1.5 - 1.0 - 0.5.
Bài viết trình bày không sạch, không đẹp, chữ viết không đúng qui định trừ cả bài viết 1.0 điểm.
c/ Gợi ý biểu điểm:
- Mở bài ( 0.5 điểm ): Giới thiệu ngôi trường em định tả.
- Thân bài ( 4.0 điểm ):
+ Tả từng phần của cảnh trường: sân trường, các phòng học, phòng làm việc, vườn trường,…
+ Các hoạt động, sinh hoạt thường ngày tại: sân trường, lớp học, vườn trường,...
- Kết bài ( 0.5 điểm ): Nêu được cách giữ gìn trường lớp và cảm nghĩ của em về ngôi trường em đang học.
Cách tính điểm học kì môn Tiếng Việt:
Điểm kiểm tra đọc = điểm kiểm tra đọc thành tiếng + điểm kiểm tra đọc hiểu;
Điểm kiểm tra viết = điểm kiểm tra chính tả + điểm kiểm tra tập làm văn;
Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt = (điểm kiểm tra đọc + điểm kiểm tra viết):2.
* Ghi chú:
Điểm kiểm tra đọc và viết: Không làm tròn số (lấy đến 2 chữ số thập phân).
Điểm kiểm tra Tiếng Việt được làm tròn như sau:
Nếu phần thập phân nhỏ hơn 0.5 thì làm tròn thành 0 (không);
Nếu phần thập phân bằng hoặc lớn hơn 0.5 thì làm tròn thành 1.0 (một).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hoa
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)